Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 45,46 và tiết tự chọn Tuần 23 - Bài 3: Luyện tập Nhóm Halogen

Bài 1: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: CuCl2, NaBr, FeCl3, MgCl2, Na2CO3, NaNO3

GV: - Phân tích dùng chất gì để nhận từng chất cụ thể

- Từ phân tích trên tổng hợp lại ta dùng chất gì để nhận biết, và nhận chất nào trước?

- Để nhận được chất thì hiện tượng xảy ra phải rõ ràng và riêng biệt cho chất đó.

- Cách hay nhất là cách dùng ít hóa chất để nhận nhất nhưng nhận nhiều chất nhất.

HS: làm bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 45,46 và tiết tự chọn Tuần 23 - Bài 3: Luyện tập Nhóm Halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45,46 và tiết tự chọn tuần 23:
Bài 3: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- Tính chất hóa học, điều chế Halogen.
	- Nhận biết muối, axit của các nguyên tố Halogen.
	2. Kĩ năng: HS vận dụng: giải các bài tập liên quan. 
II. Chuẩn bị:
	GV dặn trước các bài tập trong tiết luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất của các nguyên tố Halogen? Viết ptpư chứng minh.
Hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 
Bài 1: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: CuCl2, NaBr, FeCl3, MgCl2, Na2CO3, NaNO3 
GV: - Phân tích dùng chất gì để nhận từng chất cụ thể
- Từ phân tích trên tổng hợp lại ta dùng chất gì để nhận biết, và nhận chất nào trước?
- Để nhận được chất thì hiện tượng xảy ra phải rõ ràng và riêng biệt cho chất đó.
- Cách hay nhất là cách dùng ít hóa chất để nhận nhất nhưng nhận nhiều chất nhất.
HS: làm bài
Hoạt động 2: 
Bài 2: 
Cho 300 ml dung dịch chứa 5,85 g NaCl vào 200 ml dung dịch chứa 34 g AgNO3thu được kết tủa và nước lọc.
Tính khối lượng kết tủa thu được?
Tính nồng độ mol/l các chất trong nước lọc? Coi thể tích dung dịch không đổi.
GV: - Từ khối lượng các chất ta tính được số mol các chất không?
- Khi cho 2 dung dịch chứa 2 chất vào nhau có phản ứng xảy ra không?
- Chất kết tủa thu được là chất nào?
- Đề cho số mol của các chất phản ứng, vậy ta làm thế nào để biết chất nào phản ứng hết, chất dư?
- Nước lọc sẽ chứa các chất nào? : Sản phẩm và chất dư sau phản ứng.
- Để tính nồng độ mol/l ta cần tìm các đại lượng nào? Nêu công thức tính nồng độ mol/l
HS: làm bài
Hoạt động 3: 
Bài 3: 
Cho 3,34 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 2M (D = 1,1 g/ml) thu được dd A và khí H2. 
Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp?
Tính nồng độ % các chất trong dd A?
GV: - Hai chất trên có phản ứng với dung dịch HCl không?
- Từ V và CM của dd HCl ta tính được đại lượng nào?
- Đề cho mấy dữ kiện và liên quan đến mấy phản ứng?
- Nêu công thức tính %m các chất trong hỗn hợp? Để tính %m ta cần tìm các đại lượng nào?
- Nêu công thức tính nồng độ % các chất trong dung dịch? Để tính C% các chất ta cần tìm đại lượng nào?
HS: làm bài
Hoạt động 4:
Bài 4: 
Viết ptpư theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
I2 à NaI à NaBr à NaCl à NaF à F2 à O2 
 MgI2 à Mg(OH)2 à MgO à MgCl2 
GV: - Đánh số chuỗi phản ứng để viết tránh sai xót trong quá trình viết.
- Dựa vào tính chất của các chất để viết phương trình phản ứng.
- Chú ý điều kiện phản ứng.
HS: viết ptpư
Hoạt động 5: 
Bài 5: 
Cho 69,6 g MnO2 vào dung dịch HCl đặc dư rồi dẫn hết khí sinh ra qua 500 ml dung dịch NaOH 4M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng? coi Vdd không đổi.
GV: - Tính số mol các chất MnO2 , NaOH
- Có các phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng.
- Đề cho số mol 2 chất phản ứng, làm thế nào để biết chất hết, chất dư?
- Trong dung dịch sau phản ứng chứa các chất nào?
- Để tính nồng độ mol/l các chất ta tìm các đại lượng nào?
HS: làm bài
Hoạt động 6: 
Bài 6: 
Cho 5,67 g hỗn hợp NaCl và NaI phản ứng vừa đủ 200 ml dd AgNO3 thu được 9,92 g kết tủa.
Tính %m các chất trong hỗn hợp đầu?
Tính nồng độ mol/l dd AgNO3 đã dùng?
GV: - Hai chát trên có phản ứng với dd AgNO3 không? Viết ptpư
- Kết tủa thu được gồm các chất nào?
- Đề cho mấy dữ kiện, liên quan đến mấy phản ứng?
- Để tính %m ta cần tìm đại lượng nào?
- Đây là bài toán hỗn hợp ta giải bằng cách gọi số mol và lập hệ phương trình phản ứng
HS: làm bài
Bài 1:
- Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử (MT).
- Cho dd HCl vào các MT, MT có khí thoát ra là Na2CO3: Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O
- Cho dd NaOH vào các MT còn lại:
 + MT có kết tủa xanh lam là CuCl2 
 CuCl2 + 2NaOH à Cu(ỌH)2 + 2NaCl
 + MT có kết tủa trắng là MgCl2 
 MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl
 + MT có kết tủa nâu đỏ là FeCl3 
 FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
- Cho dd AgNO3 vào 2 MT còn lại
 + MT có kết tủa vàng nhạt là NaBr
 NaBr + AgNO3 à AgBr + NaNO3 
 + MT không hiện tượng là NaNO3 
Bài 2: 
a) NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 
 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 
 0,1 mol ? ? ? 
 = = 0,1 mol
= = 0,2 mol
Ta có: NaCl hết, AgNO3 dư
Ta có: = 0,1 mol 
 à mAgCl = 0,1 . 143,5 = 14,35 g
Nước lọc chứa: NaNO3 : 0,1 mol
 AgNO3 dư
 pư = 0,1 mol 
 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol 
Vdd = 300 + 200 = 500 ml = 0,5 lít
 = = 0,2 M 
Bài 3: 
a) 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 
 x mol 3x mol x mol 3x/2 
 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
 y mol 2y mol y mol y 
Gọi số mol Al trong hỗn hợp là x mol
 Fe y mol
Ta có: nhh = 27x + 56y = 3,34 (1)
 nHCl = 3x + 2y = 0,08 . 2 = 0,16 mol (2) 
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02 mol
 y = 0,05 mol
%mAl = = 16,2%
%mFe = 100% - %mAl = 83,8%
b) dd A chứa: AlCl3 : 0,02 mol
 FeCl2 : 0,05 mol
mdd = mhh + mdd HCl - 
 = 3,34 + 80. 1,1 – (.0,02 + 0,05) . 2 = 91,18 g
= = 2,9%
= 7%
Bài 4: 
1) I2 + 2Na t 2NaI
2) 2NaI + Br2 à 2NaBr + I2 
3) 2NaBr + Cl2 à 2NaCl + Br2 
4) 2NaCl + F2 à 2NaF + Cl2 
5) 2NaF đpnc 2Na + F2 
6) 2F2 + 2H2O à 4HF + O2 
7) I2 + 2Mg t 2MgI
8) MgI2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaI 
9) Mg(OH)2 t MgO + H2O 
10) MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O
Bài 5: 
 MnO2 + 4HCl t MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
 0,8 mol 0,8 mol 
 Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O 
 0,8 mol ? ? ? 
 = 
à = 0,8 mol
 nNaOH = 0,5 . 4 = 2 mol
Ta có: Cl2 hết, NaOH dư
Dd sau pư chứa: NaCl, NaClO, NaOH dư
 nNaCl = nNaClO = 0,8 mol
 nNaOH pư =1,6 mol nNaOH dư = 2 – 1,6 = 0,4 mol 
CM NaCl = CM NaClO = = 1,6 M 
CM NaOH dư = = 0,8 M 
Bài 6: 
 NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 
 x x x
 NaI + AgNO3 à AgI + NaNO3 
 y y y
Gọi số mol NaCl là x mol
 NaI y mol
Ta có: mhh = 58,5x + 150y = 5,67 (1) 
 mkết tủa = 143,5x + 235y = 9,92 (2) 
Từ (1) và (2) ta được: x = 0,02 mol, y = 0,03 mol
%mNaCl = = 20,63%
%mNaI = 100% - %mNaCl = 79,34%
b) = x + y = 0,05 mol
 = = 0,25 M 
IV. Củng cố:
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docLuyện tập nhóm Halogen (tiết 45,46).doc