Giáo án Hóa học 10 - Bài 40: Khái quát về nhóm oxi - Nguyễn Thị Bích Phượng

1. Kiến thức :

- Học sinh xác định được vị trí của các nguyên tố trong nhóm oxi trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, số oxi hóa của các nguyên tố trong nhóm oxi.

- Học sinh chứng minh được tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố trong nhóm oxi là tính oxi hóa mạnh thông qua các phương trình hóa học, giải thích được quy luật biến đổi tính chất hóa học của các nguyên tố và hợp chất của chúng.

2. Kỹ năng :

- Học sinh có kỹ năng vận dụng những lý thuyết đã học vào việc giải các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán.

3. Thái độ :

- Lòng yêu thích môn học.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2797 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Bài 40: Khái quát về nhóm oxi - Nguyễn Thị Bích Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 40: Khái quát về nhóm oxi.
( Giáo án giảng dạy + Dự giờ)
 	Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Lài
 	Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thị Bích Phương
 	QHS- 2005-2009 Hoá học. 
 I.Mục tiêu:
Kiến thức :
Học sinh xác định được vị trí của các nguyên tố trong nhóm oxi trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, số oxi hóa của các nguyên tố trong nhóm oxi.
Học sinh chứng minh được tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố trong nhóm oxi là tính oxi hóa mạnh thông qua các phương trình hóa học, giải thích được quy luật biến đổi tính chất hóa học của các nguyên tố và hợp chất của chúng.
Kỹ năng :
Học sinh có kỹ năng vận dụng những lý thuyết đã học vào việc giải các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán.
Thái độ :
Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng hệ thống tuần hoàn.
- Hs: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, kĩ năng viết cấu hình electron, khái quát độ âm điện, số oxi hóa
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Vào bài
Gv : Ở những bài học trước chúng ta đã nghiên cứu về nhóm các nguyên tố phi kim Halogen. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một chương mới đó là chương nhóm oxi.
Nhóm Oxi gồm những nguyên tố nào?
Các quy luật về cấu tạo và tính chất các chất thể hiện trong nhóm oxi như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
CHƯƠNG 6- NHÓM OXI
Hoạt động 2: Vị trí của nhóm Oxi trong bảng HTTH các nguyên tố, và mức độ phổ biến của các nguyên tố trong nhóm
Gv: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (SGK trang 41- hoặc BTH ở trên bảng) em nào nêu cho cô nhóm VIA bao gồm những nguyên tố nào? Kí hiệu hóa học của chúng là gì? và số thứ tự của chúng .
Gv : Dựa vào SGK cho cô biết trạng thái tồn tại và mức độ phổ biến trong tự nhiên của các nguyên tố trong nhóm Oxi?
- GV bổ xung: Nguyên tố phổ biến thứ 2, 3, 4 trên trái đất là H, Si, Al
H: Phổ biến trong vũ trụ nhưng do lực trường của trái đất yếu nên trữ lượng trong trái đất bị giảm xuống
Si: Vỏ rắn trái đất gồm chủ yếu là siica, oxit SiO2 , cát
Al: Hoàng đế Napoleon sử dụng làm vương miện
Selen : Tiếng HiLap: mặt trăng
Telu tiếng latinh: quả đất
Poloni: Do nhà hoá học người Balan là Quiri phát hiện cùng nguyên tố phóng xạ khác là radi(Ra) trong quặng uran. Tên poloni để ghi nhớ tổ quốc của bà.
Những nguyên tố phóng xạ rất độc hại, có thể gây bệnh bạch cầu, dùng trong y học: Chụp X quang, hoặc dùng trong các nhà máy điện nguyên tử 
- Học sinh dựa vào BHTH trả lời câu hỏi : Nhóm VIA gồm các nguyên tố Oxi (O), lưu huỳnh (S), Selen (Se), Telu (Te), Poloni (Po)
- HS nghiên cứu sách giáo khoa
- Mời học sinh đọc lại 2 lần phần I
I. Vị trí của nhóm Oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố:
Tên
KHHH
Oxi
O (8)
Lưu huỳnh
S (16)
Selen
Se (34)
Telu
Te (52)
Poloni
Po* (nguyên tố 
phóng xạ)
Oxi: Khí
+Là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
+ Không khí, đất, nước và cơ thể con người.
S : Rắn
+ Lòng đất, dầu thô, khói núi lửa và cơ thể sống.
+ Quặng Pirit FeS2, cancopirit: CuFeS2
Se: Chất bán dẫn rắn, màu đỏ.
Te: Chất rắn, màu xám và là nguyên tố hiếm.
Hoạt động 3 : Đặc điểm cấu tạo 
- Em nào lên viết cho cô cấu hình electron của các nguyên tố nhóm Oxi?
- Số electron lớp ngoài cùng của nhóm VI là bao nhiêu?
- Trong 6 e lớp ngoài cùng có mấy cặp đôi, mấy e độc thân?
- Có gì khác nhau giữa lớp e ngoài cùng của nguyên tử O và lớp e ngoài cùng của S
Vì còn phân lớp 3d trống nên khi bị kích thích S có thể cho 4 hoặc 6 e độc thân. Tương tự như thế với Se, Te
- GV viết obital ở trạng thái kích thích của S, Se, Te
- HS lên bảng viết cấu hình electron
- Có 6 electron lớp ngoài cùng, tổng quát lớp ngoài cùng:
↑↓
↑↓
↑
↑
 np4
 ns2 
- Lớp ngoài cùng của O có hai phân lớp 2s, 2p
- Lớp ngoài cùng của S có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d 
HS ghi bài vào vở.
II- Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố trong nhóm Oxi
Cấu hình electron:
O: 1s22s22p4
S: 1s22s22p63s23p4
Se: 1s22s22p63s23p63d104s24p4
* Giống nhau
- Cấu trúc lớp electron ngoài cùng: ns2np4.
- Sự phân bố electron vào các obitan và số e độc thân của nguyên tử nguyên tố nhóm VIA ở trạng thái cơ bản 
↑↓
↑↓
↑
↑
 np4
ns2
* Khác nhau
-Oxi có 2 phân lớp là lớp 2s và lớp 2p không có phân lớp d.
 -S có 3 phân lớp là 3s, 3p và phân lớp 3d còn trống.
­¯
­¯
­
­
­¯
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
np4
nd0
np3
np3
nd1
e lớp ngoài cùng ở trạng thái kích thích
ns1
e lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản
.
Hoạt động 4 : Số oxi hoá
- Em hãy nhắc lại khái niệm độ âm điện? 
- Khi tham gia phản ứng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn chúng có khả năng cho hay nhận bao nhiêu e . Vì sao?
- Khả năng nhận e giảm dần từ Oxi đến Telu. Em nào có thể giải thích cho cô tại sao lại như vậy? 
GV bổ sung:
- Ngoài ra các em chú ý rằng các nguyên tố nhóm VIA có 6e ở lớp ngoài do đó chúng là những nguyên tố phi kim mạnh.
- GV giải thích : Nguyên tố có độ âm điện lớn hơn sẽ hút electron về phía mình nên S, Se, Te phải nhường e ( 4 hoặc 6 e) và có số oxi hoá dương.
GV kết luận về số oxi hoá của các nguyên tố nhóm Oxi
- HS nhắc lại khái niệm độ âm điện.
- Do có 2 electron độc thân nên khi tham gia với những chất có độ âm nhỏ hơn thì chúng có khả năng nhận 2 electron để đạt được cấu hình khí hiếm gần nó nhất. 
Hs : từ Oxi đến Telu bán kính nguyên tử tăng dần do đó khả năng hút e giảm dần.
Học sinh trả lời câu hỏi : tại sao S, Se, Te lại có số oxi hoá +4 và +6 ?
- S, Se, Te còn có phân lớp 3d trống nên khi bị kích thích thì chúng có 4 hoặc 6 e độc thân.
Do đó trong các hợp chất với oxi và những phi kim có độ âm điện mạnh lớn hơn thì S, Se, Te còn có số oxi hóa là +4, +6.
Học sinh ghi bài vào vở.
* Khi tham gia phản ứng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn( Hiđro, kim loại)
Ví dụ:
S + H2 → H2S
( O2,S là chất oxi hoá )
- Các nguyên tố thuộc nhóm VIA có khuynh hướng nhận 2e để thành ion (2-) 
R + 2e → R-2
→ Các nguyên tố trong nhóm Oxi có tính oxi hóa.
 Số oxi hóa trong các hợp chất là -2 ( là số oxi hoá bền của nhóm)
* Khi tham gia phản ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn( S, Se, Te)
0 0 to +4 -2
S+ O2 → SO2
0 0 to +6 -1
S + F2 → SF6
- S, Se, Te còn có phân lớp 3d trống nên khi bị kích thích thì chúng có 4 hoặc 6 e độc thân.
Do đó trong các hợp chất với oxi và những phi kim có độ âm điện mạnh lớn hơn thì S, Se, Te còn có số oxi hóa là +4, +6.
KL: +Trong các hợp chất số OXH của các nguyên tố nhóm VIA thấp nhất là -2 và cao nhất là +6.
- O thường là -2 (trừ OF2 (-1). 
- S, Se, Te : có số OXH -2 thường gặp trong hợp chất với H, kim loại như H2S, Na2S Với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn thì có số OXH +4, +6 (SO2, SO3)
Hoạt động 5 : Tính chất của các nguyêntố trong nhóm OXI
và hợp chất của chúng
1. Tính chất của đơn chất :
GV:Dựa vào bảng
6.1(SGK) Các em hãy cho cô biết :
Tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm oxi.
Sự biến đổi tính phi kim từ OTe.
So sánh tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm oxi với halogen trong cùng chu kì.
Giải thích vì sao?
2. Tính chất của hợp chất :
Gv: - Yêu cầu học sinh viết các công thức hợp chất với hiđro và hợp chất hiđroxit của nhóm oxi.Từ đó cho cô biết 
- Trạng thái và độ bền của các h/c với hiđro của các nguyên tố nhóm oxi.
- Khi hòa tan vào nước ta được dung dịch gì?
- Tính axit của các hiđroxit của các nguyên tố nhóm oxi.
Gv: Nhận xét 
 -Hợp chất với Hidro của các nguyên tố nhóm VIA có dạng H2R. Khi tan vào nước chúng tạo thành axit có cùng công thức
Gv: Chúng ta có các hợp chất sau :
H2O, H2S, H2Se, H2Te. Đi từ H2O đến H2Te thì tính axit tăng dần. Giải thích vì sao?
Hs trả lời:
- Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi có 6 e ở lớp ngoài cùng và có độ âm điện nên chúng là các phi kim mạnh trừ Po. 
- Tính phi kim, tính oxi hóa của các nguyên tố trong nhóm oxi giảm dần từ O đến Te vì độ âm điện giảm dần từ O đến Te.
- Tính phi kim, tính oxi hóa của các nguyên tố nhóm oxi yếu hơn so với các nguyên tố nhóm halogen trong cùng chu kì vì độ âm điện của nhóm oxi nhỏ hơn nguyên tố nhóm halogen trong cùng chu kì.
Học sinh trả lời :
- Hợp chất với Hidro : có dạng H2R H2O(l), H2S(k), H2Se(k), H2Te(k).
H2O H2S H2Se H2Te
 Tính bền giảm dần
- Khi tan vào nước thì H2S(k), H2Se(k), H2Te(k) tạo thành axit.
- Các Hidroxit tương ứng là : H2RO3, H2RO4. Và tính axit giảm dần từ h/c của S đến Te
Do bán kính nguyên tử tăng dần nên độ dài liên kết giữa H và R tăng nên việc tách H+ trở nên dễ dàng hơn do đó tính axit tăng.
III. Tính chất của các nguyên
tố trong nhóm OXI
1. Tính chất của đơn chất
-Do chúng có độ âm điện lớn nên:
- Chúng là phi kim mạnh.( trừ Po) 
- Tính oxi hóa mạnh (chỉ kém nguyên tố halogen trong cùng chu kì).
-Tính phi kim biến đổi giảm dần từ OTe
2. Tính chất của hợp chất.
- Hợp chất với Hidro có dạng H2R là: H2O(l), H2S(k), H2Se(k), H2Te(k).
- H2O H2S H2Se H2Te
 Tính bền giảm dần
- Khi tan vào nước thì H2S(k), H2Se(k), H2Te(k) tạo thành axit.
H2S H2Se H2Te
Tính axit tăng dần
- Các Hidroxit tương ứng là : H2RO3, H2RO4. Và tính axit giảm dần từ h/c của S đến Te
Hoạt động 6 : Tổng kết và vận dụng làm các bài tập 

File đính kèm:

  • docGiao an bai Khai quat nhom Oxi NC.doc