Giáo án Hoá 9 Trường THCS Lương Phú
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hóa học 8. Trong đó khắc sâu những phần cơ bản, nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
- Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập, các khái niệm cơ bản, định luật bảo toàn khối lượng, mol và tính toán hóa học, các loại chất đã học và dung dịch
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập hóa học.
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức(1’) 9A: . 9B:
2. Kiểm tra bài cũ(0’)
3. Bài mới(35’)
Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt? HS trả lời. GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập, sgk, thái độ học tập để học tốt môn hóa học
phương trình hoá học - Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể . - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí . - TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’) ? Dạng thù hình của nguyên tố là gì? cho 2 ví dụ. ?Bài tập 2(SGK/84): Viết PTHH của C với các oxit sau: CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cacbon oxit (15’) -GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk: ?Nêu tính chất vật lí của CO? - GV yêu cầu HS nhớ lại một số phản ứng của CO trong lò cao: ?Hãy viết lại 1 số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO? - GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cacbon oxit - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO I. Cacbon oxit (CO = 28) 1.Tính chất vật lí:(SGK) 2.Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính:ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b. CO là chất khử: ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại CuO + CO t CO2 + Cu (đen) (không màu) (không màu) (đỏ) 3. Ứng dụng: Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học Hoạt động 2: Cacbon đioxit(15’) ?Nêu tính chất vật lí của CO2? - GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí - GV làm TN: cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13), đun nóng dd. ? Quan sát TN, rút ra nhận xét gì? - GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH - GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol - GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận - GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế) - GV bổ sung và kết luận . II. Cacbon đioxit(CO2 = 44) 1.Tính chất vật lí.(SGK) 2.Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: CO2 + H2O H2CO3 H2CO3 là axit không bền, dễ bị phân huỷ ngay ở nhiệt độ thường b. Tác dụng với dd bazơ: CO2 + 2NaOHà Na2CO3 + H2O 1 mol 2 mol CO2 + NaOH à NaHCO3 1 mol 1 mol Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 3. Ứng dụng: CO2 chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất xôđa, phân đạm urê 4. Củng cố, đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng - Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này - GV hướng dẫn HS giải BT sgk. BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. BT5: Dẫn CO, CO2, à Ca(OH)2 thu được CO 2CO + O2 à 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12l 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1, 2, 4 SGK/87 - Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... Tæ chuyªn m«n : Ngày duyệt: ...........12.2013. Người duyệt: Trần Thị Thu Hương ............ Chức danh: Giáo viên Ngày soạn:15.12.2013 Ngày giảng: 18.12.2013 Tiết 35. Bài 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh -Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2.Kĩ năng: -Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất . -Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất -Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ Kà KOHà KClà KNO3 ; 2. Kà K2Oà KOHà KNO3à K2SO4 3 . Kà K2Oà K2CO3à KOHà K2SO4à KNO3 ; 4. Kà KCl Phiếu học tập số 2 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ. 1.AgNO3 à Ag ; 2. FeCl3à Fe(OH)3à Fe2O3à Fe ; 3. Cu(OH)2à CuOà Cu ; 4. CuOà Cu III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2(SGK/87)? 3. Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(12’) -GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS -GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loạià hợp chất vô cơ -GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập -GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3à Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại -GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba -GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát. Hoạt động 2: Bài tập(23’) -GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk: GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng -GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ -GV yêu cầu HS viết các PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài -GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, -GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH -GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải -HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm) mFe= 1,96g , Vdd = 100ml C%= 10%, D= 1,12g/ml a/PTHH , b/ CM= ? -GV yêu cầu HS đổi m à n và tính mdd à mct -GV hướng dẫn hs giải bài tập -GV bổ sung I. Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển hóa kim loại thành các hợp chất vô cơ: Bazơ Kim loại oxit bazơ Muối 2. Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Muối Kim loại Oxit bazơ II. Bài tập 1.Bài tập 2(SGK/72) Al àAlCl3àAl(OH)3àAl2O3 AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3 2Al+6 HClà2AlCl3 +3H2 AlCl3+3NaOH à 3NaCl+Al(OH)3 2Al(OH)3 à Al2O3 +3 H2O 2.Bài tập 3(SGK/72) -Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì 2Al+ 2NaOH+ 2H2O à 2NaAlO2 + 3H2 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là: Fe và Ag -Trích 2 mẫu còn lại cho dd HCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì; Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 -Mẫu còn lại là Ag 3.Bài tập 10(SGK/72) nFe == 0,035 (mol) mdd = 100 . 1,12 =112 (g) mct = . 10= 11,2 (g) nCuSO == 0,7 (mol) a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu b/nCuSO > nFe à nFeSO à CM 4. Dặn dò(1’) về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................... ..................................................................................... Tæ chuyªn m«n : Ngày duyệt: ...........12.2013. Người duyệt: Trần Thị Thu Hương ............ Chức danh: Giáo viên Ngày kiểm tra:..... 12. 2013(theo kế hoạch chung của trường) Tiết 36. KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiến thức trọng tâm trong HKI 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra (45’) * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 : Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Viết được phương trình phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Xác định được CTHH của oxit 1 câu (C2) 2,0 đ 1 câu (C5) 2,5 đ 2 câu 4,5 đ KIM LOẠI Dựa vào dãy hoạt động hóa học để xếp thứ tự các kim loại. Viết được phương trình phản ứng của kim loại. Tính được khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng cụ thể của kim loại. 1 câu(C3) 1,5 đ 1/4 câu(C4) 0,5 đ 3/4 câu(C4) 1,5 đ 2 câu 3,5 đ PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nhận biết được 1 số phi kim cụ thể dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng 1 câu(C2) 2 đ 1 câu 2 đ Ts câu: Ts điểm: 2 3,5 đ 1+1/4 2,5 đ 3/4 1,5 đ 1 2,5 đ 5 10 đ ĐỀ BÀI Câu 1: Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3 BaSO4. Câu 2: Có ba khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 3 : Hãy sắp xếp các kim loại sau đúng theo chiều: a. Mức độ hoạt động hoá học tăng dần : Zn ; K ; Mg ; Cu ; Al ; Fe . b. Mức độ hoạt động hoá học giảm dần : Mg , Na , Ag Al , Cu , Au . Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt, đồng trong dung dịch axit clohiđric dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng của đồng trong hỗn hợp. Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt cần dùng 17,92 lít khí CO (đktc) và thu được 33,6 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó. (Biết Fe = 56, Cu = 64, O = 16) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 2 điểm (1) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O criolit (2) 2Al2O3 4Al + 3O2 (3) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 Ghi chú: Các phản ứng (1,2) không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh(a) Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2. Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b). Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ m
File đính kèm:
- GA Hoa 91314 chuan KTKN.doc