Bài giảng Tuần 20 - Tiết 41 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).

- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, VII.

 - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 20 - Tiết 41 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 – Tiết 40
 Bài 31
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/ Mục tiêu BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức: HS biết:
- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, VII.
 - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
 2/ Kĩ năng: HS biết:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II/ Chuẩn bị:
 1/ Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng).
- Ô nguyên tố phóng to.
- Chu kì 2, 3 phóng to.
- Nhóm I, nhóm VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố.
 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan.
IV/ Tiến trình bài giảng:
N DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra lý thuyết HS1:
 ´ Em hãy nêu cấu tạo bảng tuần hoàn ?
GV: Gọi HS2 làm bài tập 1/SGK/101.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung ª GV nhận xét chấm điểm cho HS.
HS1: Trả lời lý thuyết.
HS2: Làm bài tập 2/SGK/101.
* SHNT:7 " 7p, 7e, 7n
 - Điện tích hạt nhân 7+, chu kì 2 (2 lớp e), nhóm V: có 5e lớp ngoài cùng, là ntố PK.
* SHNT:12 " 12p, 12e, 12n
 - Điện tích hạt nhân 12+, chu kì 3 (3lớp e), nhóm II: có 2e lớp ngoài cùng, là ntố KL.
* SHNT:16 " 16p, 16e, 16n
 - Điện tích hạt nhân 16+, chu kì 3 (3lớp e), nhóm VI: có 6e lớp ngoài cùng, là ntố PK.
HS: Nhận xét – Bổ sung – hoàn chỉnh nd bài tập.
Hoạt động 2: III/ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
1/ Trong một chu kì:
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
 2/ Trong một nhóm:
 - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
 - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần và tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
GV: Thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong 1 chu kì.
GV: YC HS quan sát chu kì 2 và trả lời câu hỏi:
 ´ Số electron lớp ngoài cùng biến đổi ntn từ Li đến Ne?
GV: Bổ sung: Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1š 8e và lặp lại 1 cách tuần hoàn ở các chu kì sau.
 ´ Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện ntn?
GV: Nêu thêm: Đầu là KL mạnh, cuối là PK mạnh, kết thúc là khí hiếm.
GV: Tương tự như vậy, HS nhận xét chu kì 3.
GV: YC HS làm BT1: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự:
 a/ Tính KL giảm: Fe, Mg, Al, Na.
 b/ Tính PK tăng: N, F, O, C,
GV giải thích: Các nguyên tố cùng một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.
GV: YC HS quan sát bảng tuần hoàn
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
 ´ Quy luật sắp xếp các nguyên tố trong cùng một nhóm ntn?
´ Sự biến đổi số lớp e trong nhóm có gì khác với chu kì?
´ Tính kim loại, phi kim trong nhóm thay đổi ntn?
GV: YC HS phân tích thí dụ đối với nhóm I, nhóm VII để chứng minh.
GV: YC HS nêu kết luận.
GV: YC HS làm BT2: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự:
 a/ Tính KL tăng: K, Mg, Al, Na.
 b/ Tính PK giảm: S, Cl, F, P.
GV: Gọi HS khác nhận xét.
HS: Lắng nghe và vận dụng cụ thể với nd đã học.
HS: Quan sát chu kì 2 và trả lời câu hỏi:
J Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8e.
J Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
HS: Quan sát bảng tuần hoàn, ghi nhận thông tin của GV.
HS: Tự nhận xét chu kì 3.
HS: Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự:
a/ Tính KL giảm: Na, Mg, Al, Fe.
b/ Tính PK tăng: C, N, O, F.
HS: Liên hệ với kiến thức đã học.
HS: Quan sát bảng tuần hoàn và rút ra nhận xét.
J Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
J Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7.
 Số e ngoài cùng bằng nhau.
J Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
HS: Phân tích thí dụ như SGK/99.
HS: Nêu KL như SGK – ghi bài.
HS: Làm BT 2: Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự:
a/ Tính KL tăng: Al, Mg, Na, K.
b/ Tính PK giảm: F, Cl, S, P.
HS: Nhận xét – hoàn chỉnh kết luận.
Hoạt động 3: IV/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học.
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.
GV: Hướng dẫn HS làm thí dụ để rút ra nhận xét.
 TD1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 9, chu kì 2, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
GV: Qua thí dụ trên em có nhận xét gì?
GV: Tương tự a, GV YC HS tự làm với thí dụ : Nguyên tử của ntố X có điện tích hạt nhân 15+, 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 5 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
GV: Gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét và hoàn chỉnh kết luận.
GV: YC HS tự rút ra kiến thức cần nhớ.
HS: Hoạt động nhóm theo bàn làm bài tập.
¯Trả lời TD1:
 * Cấu tạo nguyên tử: Điện tích hạt nhân của A là 9+, có 9e.
 * Ntố A ở chu kì 2, nhóm VII nên ntử A có 2 lớp e, lớp ngoài cùng có 7 electron.
* Ntố A ở cuối chu kì 2 nên A là PK HĐHH mạnh Š F > O.
 Ntố A ở đầu nhóm VII tính PK mạnh hơn ntố đứng dưới là Cl.
HS: Rút ra nhận xét như SGK/ 99.
¯ Trả lời TD 2:
*Nguyên tử của ntố có điện tích hạt nhân
là 15+, 3 lớp e và lớp ngoài cùng có 5 electron nên X ở ô 15, chu kì 3 và nhóm V, là một nguyên tố PK vì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm V.
HS: Báo cáo kết quả.
HS: Nêu kết luận như SGK/ 100.
Hoạt động 4: Kiểm tra đánh giá.
 GV: Gọi 1 HS nhắc lại nd chính.
 GV: Phát phiếu học tập đề bài tập.
 BT 3: Điền nội dung còn thiếu ở bảng:
TT
KHHH
Vị trí trong bảng
Cấu tạo nguyên tử
TCHH
cơ bản
TT
Chu kì
Nhóm
Số p
Số e
Lớp e
Số e lớp ngoài
1
Na
11
3
I
2
Br
35
35
4
7
3
Mg
12
3
II
4
O
8
8
2
6
 GV: Gọi 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 
 + HS1: Điền nội dung của 2 nguyên tố Na, Br.
 + HS2: Điền nội dung của 2 nguyên tố Mg, O.
 GV: Gọi HS khác nhận xét – hoàn chỉnh nội dung bài tập.
 GV: YC HS nộp lại phiếu học tập – Chấm điểm cho HS.
 HS: Nhắc lại nội dung chính.
HS: 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS: Nxét hoàn chỉnh nd BT.
Hoạt động 5: Dặn dò.
GV: - Học thuộc nd III, IV bài 31.
- Làm bài tập 3,4,5,6,7/SGK/101.
- Chuẩn bị bài luyện tập:
 + Ghi nội dung kiến thức cần nhớ vào tập.
 + Làm các bài tập SGK/ 103.
GV: Lưu ý HS làm bài tập 1,2,3/103 ngay sau mỗi sơ đồ của kiến thức cần nhớ.
HS: Học thuộc nd phần III, IV.
- Làm các bài tập SGK/101.
- Chuẩn bị tiết luyện tập:
 + Ghi nd kiến thức cần nhớ vào tập.
 + Làm trước các bài tập /SGK / 103.

File đính kèm:

  • docBai 31 (tt).doc