Giáo án Hoá 8 Kỳ II - Bùi Thị Huệ - THCS Cửa Ông
A.Mơc tiªu
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B.Chun bÞ
qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có nước đọng trên thành ống nghiệm. -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước. Phương trình hóa học: t0 H2 + CuO à Cu + H2O Nhận xét: + H2 à H2O (không có O2) (có O2 ) + CuO à Cu (có O2) (không có O2 ) à CuO bị mất oxi à Cu. H2 thêm oxi à H2O Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. 2. Tác dụng với CuO. Phương trình hóa học: H2 + CuO t0 (m.đen) àCu + H2O (m.đỏ) Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’) -Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 à Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết ? -Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó ? -HS quan sát hình à trả lời câu hỏi của GV. +Dựa vào tính chất nhẹ à H2 được nạp vào khí cầu. +Điều chế kim loại do tính khử của H2. III. Ứng dụng : SGK/ 107 Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 12’) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 3 SGK/ 109 -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày và chấm điểm. *Bài tập 4 SGK/ 109 Hướng dẫn HS: +Tóm tắt đề bài. +Hãy xác định dạng bài tập trên ? +Bài tập trên được giải theo mấy bước chính ? -Yêu cầu 2 HS làm bài tập trên bảng. à Kiểm tra vở bài tập của HS ở dưới lớp. -HS đọc, tóm tắt đề thảo luận nhóm để giải bài tập. Bài tập 3:Đáp án: +Nhẹ nhất – tính khử. +Tính khử – chiếm oxi – tính oxi hóa – nhường oxi. Bài tập 4: Cho mCuO = 48 (g) Tìm a. mCu =? b. nCuO = 0,6 (mol) Phương trình hóa học: H2 + CuO à Cu + H2O 0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol a. mCu = 38,4 (g) b. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 5 SGK/ 109 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 25 Ngày soạn : Tiết: 49 Ngày dạy : Bài 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa. -Hiểu được các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hoá – khử và tầm quan trọng của phản ứng này. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa – khử cụ thể. -Kĩ năng phân biệt phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác. B.CHUẨN BỊ: -Ôn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp -Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) -Hãy nêu những tính chất hóa học của H2 và viết phương trình hóa học minh hoạ ? -Yêu cầu HS làm bài tập 1, 5 SGK/ 109 -Nhận xét và chấm điểm. -HS 1: Trả lời lý thuyết. 2H2 + O2 à 2H2O CuO + H2 à Cu + H2O -HS 2: Bài tập 5: a. Khối lượng Hg: 20,1 (g) b. Thể tích H2 : 2,24 (l) -HS 3: bài tập 1: a.Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O b.HgO + H2 à Hg + H2O c.PbO + H2 à Pb + H2O Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’) -GV phân tích phương trình hóa học: CuO + H2 à Cu + H2O +Trong PTHH trên, quá trình CuO à Cu có đặc điểm gì ? -Hay nói khác đi: quá trình CuO à Cu là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử CuO. Vậy thế nào là sự khử ? -Cũng trong PTHH trên, em hãy nhận xét quá trình H2 à H2O ? à Trong PTHH trên, H2 đã tác dụng với oxi trong hợp chất CuO gọi là sự oxi hóa. Vậy thế nào là sự oxi hóa ? Sự oxi hóa H2 -Biểu diễn sự khử và sự oxi hóa bằng sơ đồ. t0 CuO + H2 à Cu + H2O Sự khử CuO -Yêu cầu HS xác định sự khử và sự oxi hóa trong các phản ứng ở bài tập 1 SGK/ 109 -Quan sát PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O ta thấy, CuO bị mất oxi. à Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. -Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm oxi của CuO. à Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất. (Trong bài hôm nay HS biết sự oxi xảy ra cả khi oxi ở dạng đơn chất và dạng hợp chất). -Nghe và ghi nhớ. 1.Sự khử và sự oxi hóa. a.Sự khử: là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. b. Sự oxi hóa: là sự tác dụng của oxi với 1 chất. Ví dụ: (Vẽ sơ đồ biểu diễn) Hoạt động 3:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’) -trong PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O Hãy quan sát 2 chất phản ứng: CuO và H2, đối chiếu với 2 chất sản phẩm: Cu và H2O à Theo em chất nào chiếm oxi và chất nào nhường oxi ? + CuO nhường oxi, giữ vai trò là chất oxi hóa. Vậy thế nào là chất oxi hóa ? + H2 chiếm oxi, giữ vai trò là chất khử. Vậy thế nào là chất khử ? -Yêu cầu HS xác định chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng của bài tập 1 SGK/ 109 -Trong PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O +CuO nhường oxi cho H2 à Cu +H2 chiếm oxi của CuO à H2O Vậy: CuO + H2 à Cu +H2O (chất oxi hóa) (chất khử) -Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. -Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Bài tập 1 SGK/ 109: + Chất khử: là H2. + Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO, PbO 2. Chất khử và chất oxi hóa. -Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. -Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. Ví dụ: Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’) -Quan sát PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O à Em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi hóa ? -Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử ? -Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ? 2H2 + O2 à 2H2O -Theo em dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt phản ứng oxi hóa –khử với các loại phản ứng khác ? -Yêu cầu HS đọc SGK/ 111 à phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào ? -Trong PTHH: CuO + H2 à Cu + H2O à Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học. -Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. -Là phản ứng oxi hóa – khử vì: Sự oxi hóa H2 t0 2H2 + O2 à 2H2O Sự khử O2 -Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác. -HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử. 3. Phản ứng oxi hóa – khử: là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. 4. Tầm quan trọng cùa phản ứng oxi hóa – khử: SGK/ 111 Hoạt động 5: Củng cố (3’) -Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 113 -Nhận xét và chấm điểm. -Bài tập 2: phản ứng oxi hóa – khử: a, b, d. riêng a, d còn là PƯ hóa hợp. -Bài tập 3: các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,5 SGK/ 113 -Đọc bài đọc thêm SGK / 112 . E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 25 Ngày soạn : Tiết: 50 Ngày dạy : Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ A. MỤC TIÊU . 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Hiểu khái niệm phản ứng thế. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học. -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học. 3.Thái độ: -Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn. -Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 114, 115 -Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập. (15’) -Bài tập 1: cho các phản ứng sau: a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O b. CaO + H2O à Ca(OH)2 c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ? -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 113 -HS 1: bài tập 1: đáp án c. Vì : trong phản ứng có xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Chất oxi hóa: CO2 Chất khử: Mg -HS 2: bài tập 5: a. Khối lượng Fe2O3 : 16 (g) b. Thể tích H2 thu được: 6,72 (l) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 (15’) *Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: -Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ? -Biểu diễn thí nghiệm: +Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. +Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ? +Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ? +Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ? +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à
File đính kèm:
- Hoa 8(26).doc