Giáo án Hình học 9 - Tuần 26 - Tiết 47: Luyện tập - Nguyễn Huy Du

Giải:

Phần thuận:

Vì AT là tiếp tuyến nên AT BT

Mặt khác, A và B cố định và điểm T luôn nhìn AB dưới một góc vuông nên quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB. Khi BT = AB thì quỹ tích là điểm A.

Phần đảo:

Giả sử T là điểm bất kì thuôïc đường tròn đường kính AB. Ta có: = 900 nên AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.

Kết luận:

Quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB khi BT < AB và là điểm A khi BT = AB.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 26 - Tiết 47: Luyện tập - Nguyễn Huy Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 / 02 / 2014 Ngày dạy: 27 / 02 / 2014
Tuần: 26
Tiết: 47
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu khái niệm quỹ tích.
	2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm quỹ tích của một điểm (một số bài không quá phức tạp).
	3. Thái đố: - Phát triển khả năng tư duy, tính thực tiễn của Toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
IV.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 
9A5:..................................................................................................... 9A6:.....................................................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc luyện tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
 GV: Hướng dẫn HS Vẽ hình.	
 GV: AT là gì của đường tròn tâm B, bán kính BT?
 Vậy = ?
 GV: Vậy quỹ tích của điểm T là gì?
 GV: Giả sử T là điểm bất kì thuôïc đường tròn đường kính AB, ta chứng minh AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.
 GV: AB là đường kính thì = ?
 GV: = 900 thì AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.
 HS: Chú ý theo dõi.	
 HS: AT là tiếp tuyến.
 HS: Trả lời = 900 
 HS: Quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB.
 HS: Chú ý 
 HS: Trả lời = 900 
Bài 48: 
AQ
BQ
TQ
TQ
Giải: 
Phần thuận:
Vì AT là tiếp tuyến nên ATBT
Mặt khác, A và B cố định và điểm T luôn nhìn AB dưới một góc vuông nên quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB. Khi BT = AB thì quỹ tích là điểm A.
Phần đảo:
Giả sử T là điểm bất kì thuôïc đường tròn đường kính AB. Ta có: = 900 nên AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.
Kết luận:
Quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB khi BT < AB và là điểm A khi BT = AB.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
 GV: Vẽ hình sau khi đã dựng được và phân tích để tìm cách dựng của bài toán.
 GV: Trình bày cách dựng của bài toán trên.
 GV: Yêu cầu một HS lên bảng dựng lại.
 GV: Yêu cầu HS chứng minh ABC phải thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
 HS: Chú ý theo dõi.	
 HS: Chú ý theo dõi.
 Một HS lên bảng, các em khác theo dõi và nhận xét cách dựng của bạn ở trên bảng.
 HS: Chứng minh.
Bài 49: 
AQ
BQ
6Q
HQ
CQ
4Q
400
Giải:
Cách dựng:
- Dựng BC = 6 cm
- Dựng cung chứa góc 400 trên BC
- Dựng đường thẳng xy // BC và cách BC một khoảng 4 cm.
- Gọi giao điểm của xy và cung chứa góc trên là A và A’. Khi đó, ABC và A’BC đều thỏa mãn điều kiện bài toán.
Chứng minh: 
Điểm A là giao điểm của cung chứa góc 400 và xy nên AH = 4 cm. BC = 6 cm. nên ABC như trên thỏa mãn điều kiện của bài toán.
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nêu lại các bước giải một bài toán quỹ tích và dựng hình.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại hai bài tập trên.
	- Làm bài tập 50. sgk
	- Xem trước bài 7. 
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
...............................................

File đính kèm:

  • docT26 Tiet47 HH9.doc