Giáo án Hình học 9 từ tiết 1 đến tiết 6
I.MỤC TIÊU : HS cần :
Hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 / SGK.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b, c2 = a.c, h2 = bc, và .
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ các định lí 1,2,3,4 ; hình 2, hình ở bt 1,2,3,4.
HS : Xem lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TIẾT 1:
1.Ổn định : Kiểm diện
2. Kiểm tra :
1)- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông đã học ở lớp 8 ?
- Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 1/ SGK.
3. Bài mới :
7,2 = 12,8. Ä Bài tập 2 / SGK x2 = 1.5 = 5 => x 2,24 y2 = 4.5 = 20 => y 4,47 Ngày soạn : 29 / 08 / 2011 Ngày dạy : 01 / 09 / 2011 TIẾT 2: 1. Ổn định : Kiểm diện. 2. Kiểm tra : Phát biểu định lí 1 và 2 . Bài tập : tương tự BT 1. 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội Dung Hoạt động 1: Hình thành hệ thức 3. * GV: Hãy viết công thức tính diện tích ∆ ABC theo 2 cách? * Từ 2 ct tính Stg suy ra gì ? * Từ hệ thức trên, hãy phát biểu thành lời. * GV giới thiệu Bài tập ?2 / SGK. * Hãy Áp dụng định lí 3. Hoạt động 2: Hình thành hệ thức 4. * Làm thế nào để có được hệ thức 4. * GV giới thiệu định lí 4 như SGK. * Hãy Áp dụng định lí 4. * GV hướng dẫn HS cách giải VD3 trong SGK. * GV hỏi: Còn cách làm nào khác để giải bt trên không ? * HS: SABC = AH.BC (1) SABC = AB.AC (2) (1) & (2) => AH.BC = AB.AC * HS tập phát biểu thành lời mà không nhìn SGK. * Bài tập ?2 / SGK: HS tự làm. Đáp. bc = ah * HS đọc mục dưới bt ?2 để nắm rõ vì sao có được định lí 4. * Tính cạnh huyền và áp dụng định lí 3. { Định lí 3: SABC = AH.BC (1) SABC = AB.AC (2) (1) & (2) => AH.BC = AB.AC Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng. Áp dụng định lí 3 cho hình 1 ta được: bc = ah (3) { Định lí 4: Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông. Áp dụng định lí 4 cho hình 1 ta được : (4) VD3 : (SGK) Gọi h là đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông. Theo định lí 4 ta có: 4. Củng cố : Ä Lần lượt nhắc lại định lí 3 và 4 vừa học. Ä Bài tập 3 / SGK y2 = 52 + 72 = 25 + 48 = 73 => y 8,54 x.y = 5.7 => x = 35 : 8,54 4,1 Ä Bài tập 4 / SGK 22 = 1.x => x = 4 y2 = 22 + 42 = 4 + 14 = 18 . 5. Lời dặn: ð Học thuộc lòng 4 định lí vừa học. ð BTVN : 5 , 6, 7 ,8 / SGK LUYỆN TẬP Tuần : 03 Tiết : 3 + 4 Ngày soạn : 06 / 09 / 2011 Ngày dạy : 09 / 09 / 2011 I.MỤC TIÊU : @ Củng cố các định lí – hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. @ HS vận dụng được 4 định lí đã học để tìmm thành phần chưa biết trong tam giác vuông ( cạnh góc vuông, đưòng cao, hình chiếu của cạnh góc vuông, … ) II.CHUẨN BỊ : Ä GV: bảng phụ: định lí 1,2,3,4 (nội dụng chưa đầy đủ) Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TIẾT 3 1. Ổn định : Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (bảng phụ) 1)- Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: a) Trong tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và ………… b) Trong tam giác vuông, tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông bằng ……………… - Bài tập áp dụng : bài tập 8a,b (hình 10) / SGK. 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội Dung Hoạt động 1: Gọi HS lên bảng chữa các BT đã làm ở nhàvề tính độ dài đoạn thẳng. * Bài tập 5 / SGK * Gọi tam giác vuông đã cho là ∆ ABC vuông tại A, AH là đường cao. AB = 3, AC = 4 => BC = ? * Tính đường cao AH bằng cách nào? * Có mấy cách tính BH và HC ? * Gọi x , y là các cạnh góc vuông cần tính như hình vẽ * Bài tập 6 / SGK * Để tính x và y, ta dựa vào định lí nào đã học? * Ở lớp 8 ta đã biết: + Nếu ∆ có trung tuyến ứng vơí 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ gì? * Theo hình vẽ, ∆ ABC có vuông không ? vì sao ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS bài toán chứng minh. * Bài tập 7 / SGK GV hướng dẫn HS thực hiện. * Gv hướng dẫn tương tự đối với cách 2. HS lên bảng chữa các BT * Bài tập 5 / SGK * HS:lên bảng vẽ hình. BC = 5 (định lí Pytago) * Dựa vào định lí 3 * yc HS trả lời có 2 cách : tính cạnh còn lại của ∆ vuông và cách 2 là áp dụng định lí 1 cho ∆ vuông) * Bài tập 6 / SGK * Dựa vào định lí 1. * Bài tập 7 / SGK + Nếu ∆ có trung tuyến ứng vơí 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ vuông. * ∆ ABC vuông tại A vì có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC. HS tập trung theo dõi. * Bài tập 5 / SGK 5/ Gọi tam giác vuông đã cho là ∆ ABC vuông tại A, AH là đường cao. AB = 3, AC = 4 => BC = 5 Theo hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có: * AH.BC = AB.AC Hay AH = (3 . 4) : 5 = 2,4 * AB2 = BH.BC ĩ BH = AB2 : BC ĩ BH = 9 : 5 = 1,8 * HC = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 6/ * Bài tập 6 / SGK Gọi x , y là các cạnh góc vuông cần tính như hình vẽ Theo định lí 1, ta có: x2 = 1.3 => x = y2 = 2 . 3 = 6 => y = Cách 1: Theo cách dựng, ∆ ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó, do đó ∆ ABC vuông ở ABC vuông ở A. Vì vậy: AH2 = BH.HC hay x2 = a.b Cách 2: Theo cách dựng, ∆ DEF có đường trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh BC Nên ∆ DEF vuông ở D. Vậy: DE2 = EF.EI hay x2 = a.b 4. Lời dặn: Xem lại các hệ thức về các cạnh và đường cao trong ∆ vuông đã học ở bài 1. ð Làm tiếp bài tập 9 SGK. TIẾT 4: 1. Ổn định : Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (bảng phụ) 1)- Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: a) Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng ………… b) Trong tam giác vuông, tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông bằng ……………… - Bài tập áp dụng : bài tập 8 c (hình 10) / SGK. 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội Dung GV tổ chức làm bT 9 SGK/ 70. Gv treo bảng phụ có hình vẽ sau: - Để Cm tam giác vuông DIL cân ta làm sao? - Muốn Cm hai tam giác vuông ADI và CDL bằng nhau ta dùng trường hợp nào? - Để làm câu b ta dùng hệ thức nào? - GV ghi bảng: Nếu thời gian cho phép, Gv có thể cho HS làm thêm 1 số Bài tập làm thêmở SBT. -Đáp. Ta phải Cm: DI = DL -Đáp. Ta dùng trường hợp G.C.G -Đáp. Ta dùng hệ thức 4. BT 9 SGK/ 70. a/ hai tam giác vuông ADI và CDL có: AD = CD , (Vì cùng phụ với góc CDI). Suy ra. DI = DL. b/ Theo câu a: (1) Aùp dụng hệ thức 4 trong tam giác vuông DKL: (2) Từ (1) và (2): (Không đổi) Tức là: Không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. 4. Củng cố : Ä Nhắc lại 4 định lí đã học ở bài 1. 5 Lời dặn : ð Xem lại các hệ thức về các cạnh và đường cao trong ∆ vuông đã học ở bài 1. ð Làm tiếp bài tập tương tự trong SBT. Bài 2 : TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Tuần : 3 Tiết : 5+6 Ngày soạn : 13 / 09 / 2011 Ngày dạy : 16 / 09 /2011 I.MỤC TIÊU : @ HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp lí. ( Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng ). @ Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600. @ Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. @ Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. @ Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Bảng phụ hình 13, khung kiến thức thứ 2 trang 72 ( kèm bài thơ). Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Tiết 5 1. Ổn định : Kiểm diện 2.Kiểm tra : - Cho hình vẽ như sau: (2 ∆ ABC và A’BC’ đồng dạng như hình 1phía dưới) – Hai ∆ đã cho có đồng dạng với nhau không? Nếu có thì lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng ? 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội Dung Hoạt động 1:Khái niệm về tỉ số lượng giác của góc nhọn * GV nhắc lại cạnh kề, cạnh đối của góc B. * Ta đã biết: 2 ∆ vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì 2 ∆ ntn với nhau? * Từ đó => tỉ số giữa các cạnh tương ứng ntn ? à ? * Đặt = x * Nếu như độ dài các cạnh kề , cạnh đối của góc nhọn B thay đổi thì tỉ số có thay đổi hay không? Tức là còn = x ? è Vậy là, tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của1 góc nhọn đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. * Ngoài ra ta còn xét tỉ số giữa canh đối và cạnh kề, cạnh kề với cạnh huyền, cạnh đối với cạnh huyền của 1 góc nhọn trong ∆ vuông. Các tỉ số này chỉ thay đổi khi số đo của góc nhọn đó thay đổi à Ta gọi các tỉ số này là các tỉ số lượng giác của góc nhọn. -Yêu cầu HS thực hiện Bài tập ?1 / SGK . * Cho một góc nhọn , từ góc nhọn dựng ∆ vuông tuỳ ý (xem hình 14 SGK). Ta có các bốn tỉ số lượng giác của góc nhọn được định nghĩa như sau : à GV giới thiệu như SGK. * GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa lập ra các công thức sin, cos, tan và cot. * GV chỉ cho HS cách nhớ để tính sin, cos, tan, cot bằng bài thơ “con cóc” về tỉ số lượng giác. -Qua định nghĩa tỉ số lượng giác, ta thấy sin và cos ntn với 1 ? -Yêu cầu HS thực hiện Bài tập ?1 / SGK . -* GV hướng dẫn HS tính sin450. * GV gọi 4 HS lên bảng tính tỉ số lượng giác của góc B. 4. Củng cố Gọi HS nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác. Cho HS làm BT 10 trong 3 phút Gọi HS đại diện lên trình bày. * 2 ∆ vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì 2 ∆ đó bằng nhau. => Tỉ số giữa các cạnh tương ứng bằng nhau. * * Nếu độ dài các cạnh kề , cạnh đối của góc nhọn B thay đổi thì tỉ số không thay đổi. HS lên trình bày Theo dõi và ghi nhận từ SGK . * Từ các định nghĩa, HS lập ra các công thức về sin, cos, tan và cot. * sin < 1 cos < 1 HS lên trình bày Tương tự, HS lên bảng tính cos450, tan450, và cot450. * 4 HS lên bảng tính: sin600, cos600, tan600 và cot600. (mỗi HS làm 1 tỉ số). - HS trả lời theo
File đính kèm:
- Hinh hoc 9 Tiet 16.doc