Giáo án Hình học 9 - Tiết 7: Luyện tập - Hà Văn Việt
Hãy viết biểu thức
GV hướng dẫn HS thay các tỉ số lượng giác bằng các tỉ số giữa các cạnh của một tam giác vuông. Sau đó, thu gọn ta sẽ được kết quả như mong muốn.
GV làm câu c.
GV nhắc HS từ nay trở về sau ta có quyền sử dụng những công thức này trong chứng minh hay tính toán.
Hoạt động 3: (10’)
Vận dụng công thức để tính . Có sinB, cosB ta suy ra cosC và sin C. Từ đây ta có thể tính tgC và cotgC.
Ngày soạn: 04 – 9 - 2014 Ngày dạy: 12 – 9 - 2014 Tuần: 4 Tiết: 7 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào góc nhọn mà không phụ thuộc vào độ lớn nhỏ của tam giác vuông. - Hiểu hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Kỹ năng: - Tính được các tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt: 30, 45, 60 độ. - Có kĩ năng dựng được góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trong bài vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phu, SGK, thước thẳng. - HS: SGK, các bài tập về nhà. III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 9A3: ............./.............. 2. Kiểm tra bài cũ (8’) Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. GV kiểm tra một số tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV vẽ hình giả sử khi dựng được. Ta dựng bộ phận nào trước tiên? Hai điểm A và B thì ta dựng được điểm nào trước? Làm thế nào để vẽ được điểm B? Ta có góc OBA = . HS chú ý theo dõi. Dựng góc xy = 900 Ta dựng điểm A trước bằng cách trên Ox, ta vẽ điểm A sao cho OA = 2. Vẽ (A,3) cắt Oy tại B. x A B O y 3 2 Bài 13: Dựng góc nhọn biết - Dựng góc xOy = 900 - Dựng đoạn thẳng đơn vị - Trên tia Ox, dựng điểm A sao cho OA = 2. - Vẽ (A,3) cắt Oy tại B. - Ta có góc OBA = . Vì Hoạt động 2: (12’) Hãy viết biểu thức và GV hướng dẫn HS thay các tỉ số lượng giác bằng các tỉ số giữa các cạnh của một tam giác vuông. Sau đó, thu gọn ta sẽ được kết quả như mong muốn. GV làm câu c. GV nhắc HS từ nay trở về sau ta có quyền sử dụng những công thức này trong chứng minh hay tính toán. HS tự giải câu a, b, c HS chú ý theo dõi. HS ghi nhớ. Bài 14: Với hình vẽ dưới đây ta có: B A C a) Ta có: Vậy: b)Ta có: Vậy: c) Ta có: Vậy: d) Ta có: = Vậy: Hoạt động 3: (10’) Vận dụng công thức để tính . Có sinB, cosB ta suy ra cosC và sin C. Từ đây ta có thể tính tgC và cotgC. Theo sự hướng dẫn của GV, HS lên bảng tự giải. Bài 15: Ta có: Áp dụng công thức: Suy ra: Hay : và 4. Củng Cố: (2’) - GV cho HS nhắc lại các công thức cần nhớ ở bài tập 14. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập 15, 16. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- HH9T7.doc