Giáo án Hình học 9 - Tiết 25: Luyện tập - Hà Văn Việt

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: (17’)

 GV Cho HS trả lời ?1.

 GV vẽ hình và giới thiệu vị trí thứ nhất.

 Cho HS làm ?2.

 GV giới thiệu cho HS biết thế nào là cát tuyến.

 Trong tam giác vuông HOB thì OH là cạnh gì? OB là cạnh gì?

 Áp dụng định lý Pitago ta chứng minh được hệ thức

 GV dùng thước thẳng cho di chuyển trên đường tròn để cho HS thấy được các vị trí tương đối. GV giới thiệu vị trí thứ hai.

 GV giới thiệu tiếp tuyến và tiếp điểm.

 GV hướng dẫn HS chứng minh OC a, OH = R

 GV giới thiệu định lý như trong SGK.

 GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu vị trí thứ ba.

 So sánh OH với R

 

 

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 25: Luyện tập - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08 – 11 - 2014
Ngày dạy: 15 – 11 - 2014
Tuần: 13
Tiết: 25
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
	 - HS hiểu được ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp
 điểm. Hiểu được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa khoảng
 cách d từ đường thẳng đến đường tròn và bán kính R.
2. Kỹ năng:
	 - Vận dụng các kiến thức của bài để nhận biết các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đ. tròn.
 3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic, áp dụng trong thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí trên, thước thẳng
- HS: Compa, thước thẳng
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: ........../..............................
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Hãy vẽ (O) và (d) không cắt (O), cắt (O) tại 1 điểm, cắt (O) tại 2 điểm.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: (17’)
	GV Cho HS trả lời ?1.
	GV vẽ hình và giới thiệu vị trí thứ nhất.
	Cho HS làm ?2.
	GV giới thiệu cho HS biết thế nào là cát tuyến.
	Trong tam giác vuông HOB thì OH là cạnh gì? OB là cạnh gì?
	Áp dụng định lý Pitago ta chứng minh được hệ thức 
	GV dùng thước thẳng cho di chuyển trên đường tròn để cho HS thấy được các vị trí tương đối. GV giới thiệu vị trí thứ hai.
	GV giới thiệu tiếp tuyến và tiếp điểm.
	GV hướng dẫn HS chứng minh OC a, OH = R
	GV giới thiệu định lý như trong SGK.
	GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu vị trí thứ ba.
	So sánh OH với R
	Nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng. Vô lý.	
HS chú ý theo dõi.
	HS làm ?2.
HS chú ý theo dõi.
	OH là cạnh góc vuông, OB là cạnh huyền nên OH < OB.
	HS chú ý và nhắc lại định lý như trong SGK.	
	HS chú ý.
	HS chú ý.
HS chú ý.
	HS trả lời.
HS chú ý.
OH > R.
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:
a. Đường thẳng a cắt (O):
?1:
	a: cát tuyến
	HA = HB = ; OH < R.
Chứng minh:
	Vì OHAB nên HA = HB. Xét tam giác vuông HOB ta có: OH là cạnh góc vuông nên OH < OB. Hay OH < R.
	Áp dụng định lý Pitago ta có:
	HB2 = OB2 – OH2
	HB = 
Suy ra: 
b. Đường thẳng a tiếp xúc với (O): 
a: Tiếp tuyến	OC a
C: Tiếp điểm	OH = R
Định lý: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
c. Đường thẳng a không cắt (O): 
OH > R.
Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn: (10’)
	GV đưa bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
	Với mỗi vị trí tương đối thì giữa d và (O) có bao nhiêu điêm chung?
	Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại bằng bảng tóm tắt như SGK.
	HS chú ý theo dõi và thảo luận tìm ra hệ thức liên hệ giữa d và R.
	HS thảo luận và trả lời theo nhóm.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại.
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn: 
Đặt OH = d, ta có các kết quả sau:
a cắt (O) thì d < R
a tiếp xúc (O) thì d = R
a không cắt (O) thì d > R
?3: 
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?3
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
	- Làm các bài tập 17 đến 20
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
.................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH9T25.doc