Giáo án Hình học 9 - Tiết 24: Luyện tập - Năm học 2014-2015
GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình lên bảng.
GV: Kẻ OH AB , hãy tính độ dài HA, HB. Vì sao?
GV: Yêu cầu HS tính OH dựa vào định lý Pitago.
GV: AI = 1cm, vậy HI có độ dài là bao nhiêu?
GV: Kẻ OE CD thì OHIE là hình gì? Vì sao?
GV: OE = ?
GV: Hãy so sánh OE và OH.
GV: Vậy suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng AB và CD?
Ngày soạn: 04 / 11 / 2014 Ngày dạy: 07 / 11 / 2014 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng 2 định lý trong bài để so sánh 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, khoa học trong suy luận và chứng minh. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, compa, thước thẳng. - HS: SGK, compa, thước thẳng. III. Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình lên bảng. GV: Kẻ OHAB, hãy tính độ dài HA, HB. Vì sao? GV: Yêu cầu HS tính OH dựa vào định lý Pitago. GV: AI = 1cm, vậy HI có độ dài là bao nhiêu? GV: Kẻ OECD thì OHIE là hình gì? Vì sao? GV: OE = ? GV: Hãy so sánh OE và OH. GV: Vậy suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng AB và CD? HS: Đọc đề, vẽ hình vào vở và theo dõi giáo viên tóm tắt lại nội dung bài toán. HS: HA=HB= 4cm Theo định lý 1, bài 2. HS: Tính OH. HS: HI = 4 – 1 = 3cm. HS: Hình chữ nhật. Có 3 góc vuông. HS: OE = 3cm HS: OE = OH HS: AB = CD. Bài 12: Giải: a) Kẻ OHAB HA=HB= 4cm Áp dụng định lý Pitago cho rOHB ta có: (1) b) Vì AI = 1cm, HA = 4cm => HI = 3cm. Kẻ OECD OHIE là hình chữ nhật (có 3 góc vuông). Do đó: OE = HI = 3cm. (2) Từ (1) và (2) => OH = OE => AB = CD HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (17’) GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình lên bảng. GV: So sánh OH và OK. Vì sao? GV: Hãy chứng minh hai tam giác OHE và OKE bằng nhau. GV: rOHE = rOKE => được điều gì? GV: Hãy tính EA, EC GV: EH = EK, hãy so sánh HA và KC. Vì sao? GV: Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ trình bày GV: Nhận xét, chốt ý HS đọc đề, vẽ hình vào vở và theo dõi giáo viên tóm tắt lại nội dung bài toán. HS: OH = OK Vì AB = CD. 1HS lên bảng chứng minh, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét. HS: EH = EK. HS: EA = EH + HA EC = EK + KC HS: HA = KC =AB:2 HS: Trình bày HS: Chú ý Bài 13: a) EH = EK: Vì AB = CD => OH = OK Xét hai tam giác vuông OHE và OKE ta có: OH = OK (cmt) OE là cạnh chung Suy ra: rOHE = rOKE (ch – cgv) => EH = EK. b) EA = EC: Ta có: EA = EH + HA (1) EC = EK + KC (2) Mà: EH = EK (cmt) (3) HA = AB:2 KC = CD:2 Nên: HA = KC (4) Từ (1), (2), (3) và (4) => EA = EC 4. Củng Cố: (5’) - GV cũng cố cách giải hai bài toán trên. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 14. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 12 Tiet 24 HH9.doc