Giáo án Đại số 9 Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Học sinh nắm được định nghĩa ,kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.

-Học sinh biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự.

 1.Kỹ năng:Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhanh các căn bậc hai , vận dụng định lí để so sánh các số.

1. Thái độ: Giáo dục tính tư duy,nhanh nhẹn.

II.CHUẨN Bị :

GV :Giáo án , thước,phấn màu

 HS: SGK + vở ghi bài

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp, luyện tập

IV. TIẾN TRÌNH:

 1/ Ổn định tổ chức:

 2/ Kiểm tra miệng :

 3/ Bài mới : GV giới thiệu chương I :Căn bậc hai _ Căn bậc ba

 

doc94 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Với x1,x2 Î R
Nếu x1 < x2 mà f(x1)<f(x2) thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R
Nếu x1 f(x2) thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên R
	V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (5 phút)
	 -Nhắc lại khái niệm hàm số , đồ thị hàm số. Khi nào hàm số đồng biến , nghịch biến ?
	- Bài tập 1 sgk/trang44
 	HS:Đọc đề bài
	 Gv: cho hs hoạt động nhóm 
 Hs : thực hiện 
 a/ y=f(x)= f(-2)=- ;f(-1)=- ; f(0)=0 f( ; ff ; 
b)y=g(x)= +3
 GV: Nhận xét sủa sai
 BTVN : 2 ; 3 SGK
	Chuẩn bị trước các bài tập tiết sau luyện tập.
	VI. RÚT KINH NGHIỆM :.............................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tuần 10 	Ngày dạy : /10/2013
Tiết 19
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố các khái niệm “hàm số”, biến số”, “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số, kỹ năng “đọc” đồ thị của hàm số. 
3. Thái độ: Cẩn thận trong việc vẽ đồ thị hàm số.
II.CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2/ Học sinh: Ôn tập các kiến thức hàm số”, “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 	 Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, luyện tập giải toán.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1 phút)
2)Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Kiểm tra bài củ(12 phút)
GV gọi học sinh lên bảng.
HS1: Trả lời thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
HS2: Làm bài tập 2
1. Khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
2. Bài tập 2.
a. y lần lượt bằng: 4,25; 4; 3,75; 3,5; 3,25; 3; 2,75; 2,5; 2,25; 2; 1,75.
b. Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi.
Vậy hàm số nghịch biến trên R
Hoạt động 2. Luyện tập(30phút)
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
HS: đọc đề bài.
GV: cho học sinh tiến hành thảo luận nhóm.
Hs: tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời.
Gv: hướng dẫn học sinh dùng thước kẻ, compa vẽ lại đồ thị hàm số y=x.
Hs: lên bảng dùng thước kẻ, compa vẽ lại đồ thị hàm số y=x.
Bài 4 :
-Vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, một đỉnh là O, ta được đường chéo OB có độ dài bằng .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD=1 đơn vị và cạnh OC=OB=, ta được đường chéo OD có độ dài bằng .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O,một cạnh có độ dài bằng , ta được điểm A(1; ).
-Vẽ đương thẳng qua gốc tọa độ O và điểm A, ta được đồ thị của hàm số y=x.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Gv: yêu cầu học sinh lên bảng và cả lớp làm câu a. HS: Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x và y = x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
Hs: lên bảng vẽ đồ thị của các hàm số y=2x và y = x trên cùng một mặp phẳng tọa độ Oxy.
GV: Hãy xác định tọa độ các điểm A, B.
Hs: phát biểu cách xác định tọa độ các điểm A, B.
GV: Hãy cho biết công thức tính chu vi DOAB.
Hs: phát biểu công thức tính chu vi DOAB.
-Trên hệ Oxy, AB=?
-Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đồ thị.
Học sinh phát biểu định lí Py-ta-go.
Hãy cho biết công thức tính diện tích DOAB.
Học sinh phát biểu công thức tính diện tích DOAB.
Bài 5: 
a)Cho x=1 thì y=2.1=2.
Vẽ đường thẳng qua gốc tọa độ O và qua điểm A(1;2), ta được đồ thị hàm số y=2x.
Cho x=1 thì y=1=.
Vẽ đường thẳng qua gốc tọa độ O và qua điểm B(1;1), ta được đồ thị hàm số y=x.
b)Tìm tọa độ điểm A:
Trong phương trình y=2x, cho y=4, tìm được x=4. Vậy A(2;4).
Tìm tọa độ điểm B:
Trong phương trình y=x, cho y=4, tìm được x=4. Vậy B(4;4).
Tính chu vi DOAB:
AB=4-2=2(cm).
Aùp dụng định lí Py-ta-go:
OA=(cm).
OB=(cm).
Chu vi DOAB:
2++4(cm).
SDOAB=.2.4=4(cm2).
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút)
	 -Nhắc lại khái niệm hàm số , đồ thị hàm số. Khi nào hàm số đồng biến , nghịch biến ?
 - BTVN : 6 ; 7 SGK
	Chuẩn bị trước bài: Hàm số bậc nhất.
	VI. RÚT KINH NGHIỆM :.............................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT
Tuần 10 – Tiết 19; 20
Ngày tháng 10 năm 2013
Tuần 11 	Ngày dạy : /10/2013
Tiết 21
§2. HÀM SỐ BẬC NHẤT. 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:Học sinh nắm được :
- Định nghĩa hàm số bậc nhất.Tính chất hàm số bậc nhất.
- Học sinh biết xác định hàm số đồng biến, nghịch biến.
2.Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng nhận dạng hàm số.
- Biết chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến. 
 	3.Thái độ: 
- Giáo dục tính nhanh nhạy
- Thông qua liên hệ thực tế giúp cho các em yêu thích môn toán.
II.CHUẨN BỊ :
	- GV :Thước,bảng phụ ,phấn màu
	- HS: Xem trước bài hàm số bậc nhất
III. PHƯƠNG PHÁP :
	Vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 	1. Ổn định tổ chức:
	2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CỦ
GV : Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến
 Trong hai hàm số sau đây: 
 y = 3x + 1 và y = -3x + 2
hàm số nào đồng biến,hàm số nào nghịch biến?
Với x1, x2R
-Nếu x1<x2 mà f(x1)< f(x2) thì hàm số f(x) đồng biến trên R	
-Nếu x1 f(x2) thì hàm số f(x) nghịch biến trên R	
-Hàm số y = 3x + 1 là hàm số đồng biến,hàm số y = -3x + 2 nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (10p)
GV đặt vấn đề dẫn vào bài mới
GV:giới thiệu bài toán Sgk 
HS:Đọc đề bài
GV:Vẽ sơ đồ chuyển động như sgk và hướng dẫn HS :
Trung tâm Hà Nội Bến xe Huế 
 8km 
GV:Ghi bảng phụ ?1 sgk
Điền vào chỗ trống cho đúng
 Sau một giờ ô tô đi được:…….
 Sau t giờ ô tô đi được:…….
 Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là :
s=:…….
GV hỏi
HS:Trả lời
GV:Cho HS làm ?2 sgk
HS:Thực hiện
HS:Nhận xét 
GV:Hãy giải thích tại sao S là hàm số của t?
HS:Vì S phụ thuộc vào t
Ứng với mỗi giá trị t chỉ có một giá trị tương ứng S
GV:Lưu ý HS công thức
Nếu thay S bởi y,t bởi x, 50 bởi a và 8 bởi b thì ta được y=ax+b là hàm số bậc nhất
Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
HS:Nêu định nghĩa SGK 
GV:Nêu vài ví dụ và gọi học sinh nhận xét xem có phải là hàm số bậc nhất không?Chỉ rõ hệ số a,b
y = 2x - 1 ,y = -, y = 2x2 - 3
1. Khái niệm hàm số bậc nhất :
Bài toán : SGK
?1
Sau một giờ, ô tô đi được: 50km
Sau t giờ ô tô đi được : 50t (km)
Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là :
 S = 50t + 8
?2 
t
1
2
3
4
S=50t+8
58
108
158
208
Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
 Trong đó a,b là các số cho trước ,a ¹0
Chú ý: Khi b = 0 hàm số có dạng y = ax 
 (đã học ở lớp7)
HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẤT HÀM SỐ (10p)
GV:Cho HS xét ví dụ sgk trang 47
 y = f(x) = -3x + 1
HS:Thực hiện
Cho x1 < x2
Ta có f(x1)-f(x2)=(-3x1+1)-(-3x2+1)
 =-3 x1+3x2 =-3(x1-x2)<0
Vậy hàm số nghịch biến trên R
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Gv:Nhận xét, hòan chỉnh lời giải
Từ đó rút ra tính chất
HS;Nêu tổng quát sgk 
GV:Cho HS thực hiện ?4 sgk 
Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các trường hợp:
a) hàm số đồng biến
b) hàm số nghịch biến
HS:Cho ví dụ(Gọi liên tiếp vài HS)
2.Tính chất
 sgk trang 47 
Cho x1 < x2
Ta có f(x1)-f(x2)=(3x1+1)-(3x2+1)
 =3 x1-3x2
 =3(x1-x2)>0
Vậy hàm số đồng biến trên R
Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R ta có tính chất sau :
 Đồng biến trên R, khi a>0
 Nghịch biến trên R, khi a<0
HOẠT ĐỘNG 4. LUYỆN TẬP
Bài tập 8 sgk/trang48
HS:Đọc đề bài
GV: Cho hs hoạt động nhóm nhỏ
HS : thực hiện ,trả lời theo câu hỏi của GV
GV: Nhận xét sủa sai
Bài tập 8 sgk/trang48
a)Hàm số bậc nhất là:y=1- 5x; y=-0,5x y=(x-1)+ ;
b) Xác định hệ số a,b
 y=1- 5x (a=-5,b=1);
 y=-0,5x (a=-0,5 ,b=0) y=(x-1)+ (a= ,b=-+
c)Hàm số đồng biến là : y=(x-1)+ 
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 	-Nhắc lại khái niệm và tính chất hàm số bậc nhất.
	- BTVN : 9, 10
- Chuẩn bị luyện tập (bài 11, 12,13,14 ssgk trang 47)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Tuần 11 	Ngày dạy : /10/2013
Tiết 22
LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 	1.Kiến thức: 
-Học sinh được củng cố lại định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất
-Học sinh biết tìm điều kiện của tham số để hàm số hàm số đồng biến ,nghịch biến.
 	2. Kỹ năng:
-Rèn cho học sinh kỹ năng:Nhận dạng hàm số bậc nhất,xác định hệ số a,b.Tính giá trị hàm số tại các giá trị của biến
-Trình bày lời giải chặt chẽ
 	3. Thái độ: Giáo dục tính nhạy bén,khả năng tư duy
II.CHUẨN BỊ :
-GV :Thước,phấn màu ,bảng phụ(vẽ hệ trục toạ độ).
	-HS: Xem trước các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 	1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CỦ
GV: gọi 2 học sinh lên bảng
HS 1: Làm bài tập 9
HS 2: Làm bài tập 10
HS: Thực hiện.
HS khác nhận xét.
Gv nhận xét và cho điểm.
Bài tập 9: Hàm số bậc nhất y = (m - 2)x + 3
a) Hàm số đồng biến trên R khi m – 2 > 0
 Û m > 2
b) Hàm số nghịch biến trên R khi m – 2 < 0
 Û m < 2
Bài tập 10:
Chiều dài, rộng hình chữ nhật ban đầu là: 30(cm)và 20(cm).
Sau khi bớt mỗi chiều x(cm) chiều dài, rộng hình chữ nhật mới là 30 – x ; 20 - x (cm)
Chu vi hình chữ nhật mới là :
 y = 2 [(30 - x) + (20 - x)]
 Û y = 2 [30 – x + 20 - x]
 Û y = 2 [50 - 2x] Û y = 100 - 4x
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (30p)
Bài 11trang 48 Sgk 
Hãy biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ : 
A(-3;0), B(-1;-); C(0;3),D(1;1) ,E(3;0);F(1;-1),G(0;-3),H(-1;-1);
GV: gọi 2 HS lên bảng biểu diễn
Cả lớp theo dõi nhận xét
GV:Sửa sai và nhắc lại cách biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ
Bài 11
HS:Đọc đề bài
GV:Đề bài cho ta biết điều gì?Yêu cầu ta tìm điều gì?
HS:Trả lời
Cho hàm số bậc nhất y =ax+3,x=1,y=2,5
Tìm a
GV:Muốn tìm a ta làm

File đính kèm:

  • docHKIGiao an Dai so 2014.doc