Giáo án Đại số 9 tuần 32 Trường THCS Xuân Hòa 2

A. MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Củng cố các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình .

-Kĩ năng: thực hành trên máy tính thành thạo

-Thái độ: Tính cẩn thận

 B. CHUẨN BỊ :

 GV:- Nghiên cứu tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng

 - Đồ dùng dạy học : bảng phụ , máy tính bỏ túi

 HS : máy tính bỏ túi , ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 32 Trường THCS Xuân Hòa 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hành trên máy tính thành thạo 
-Thái độ: Tính cẩn thận 
 B. CHUẨN BỊ :
	GV:- Nghiên cứu tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng 
	 - Đồ dùng dạy học : bảng phụ , máy tính bỏ túi 
	HS : máy tính bỏ túi , ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 *Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học?
- Nhắc lại :
Bước 1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa hiết qua ẩn 
Bước 3 : Lập và giải phương trình 
Bước 4 : Căn cứ vào điều kiện của ẩn để chọn đáp số .
 *Hoạt động 2: sử dụng máy tính bỏ túi trong việc giải toán (33 phút )
Yêu cầu HS thực hiện giải các bài tập 50,51,52 
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính cầm tay để giải phương trình bậc hai 
- Cho HS thực hành máy tính theo nhóm 
- Quán sát HS thực hiện , chỉ dẫn nếu thấy cần thiết .
- HS thực hiện theo sự hương dẫn của GV
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là x (g/cm3) ,x>0
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là x-1 (g/cm3) 
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là : 
 Thể tích của miếng kim loại thứ hai là : 
Theo đề bài ta có phương trình : 
Giải ra ta được : 
x1 = 8,8 ; x2 = -10 ( loại )
Trả lời : 
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 8,8 (g/cm3) 
;khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là 7,8 (g/cm3) 
Bài tập 50 trang 59 :
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là x (g/cm3) ,x>0
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là x-1 (g/cm3) 
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là : 
 Thể tích của miếng kim loại thứ hai là : 
Theo đề bài ta có phương trình : 
Giải ra ta được : 
x1 = 8,8 ; x2 = -10 ( loại )
Trả lời : 
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 8,8 (g/cm3) 
;khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là 7,8 (g/cm3) 
Bài tập 51 trang 59 :
Đáp án : 160g nước 
Bài tập 52 trang 60 :
Đáp án : 12 km/h
 * Hoạt động 3 : Củng cố ( 5 pht )
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng máy tính giải toán 
- Nhắc lại 
 * Hoạt động 5 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
Ôn lại các kiến thức chương IV 
Xem lại các bài tập đã giải .
Trả lời các câu hỏi ôn tập 
Tiết sau mang theo thước có chia khoảng , máy tính bỏ túi .
Tuần : 32 . Ngày soạn :21.3.2012
Tiết 66 . Ngày dạy : 27.3.2012
Bài soạn: ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Hệ thống hóa các kiến thức của chương IV 
- Kĩ năng : giải phương trình , giải toán thành thạo .
	- Thái độ : cẩn thận , chính xác .
B.CHUẨN BỊ :
	GV: - Nghiên cứu tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng 
 	 - Đồ dùng bài học : bảng phụ , máy tính bỏ túi .
	HS : máy tính bỏ túi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp –Ổn định lớp : (10 phút )
- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại các kiến thức của chương 4
- Chính xác hóa câu trả lời của HS
Hàm số y = ax2:
+Quan sát đồ thị HS y=2x2 và y=-2x2 .Trả lời câu hỏi :
a)Nếu a> 0 thì hs y=ax2 đồng biến khi x> 0, nghịch biến khi x<0. Với x = 0 thì HS có gt nhỏ nhất bằng 0, không có gt nào của x để HS đạt gt lớn nhất.
-Nếu a 0. Với x = 0 thì HS có gt lớn nhất bằng 0, không có gt nào của x để HS đạt gt nhỏ nhất. 
b)Đồ thị HS y= ax2 (a 0) là đường cong (Paraboll) đỉnh O, nhận Oy làm trục đối xứng
-Nếu a >0 thì ĐT nằm phía trên trục hoàng Ox, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
-Nếu a <0 thì ĐT nằm phía dưới trục hoàng Ox, O là điểm cao nhất của đồ thị.
Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a0)
+Công thức nghiệm tổng quát: 
-Nếu thì phương trình vô nghiệm 
-Nếu thì ptrình có nghiệm kép:
-Nếu thì p.trình có hai nghiệm phân biệt:
+Công thức nghiệm thu gọn: 
-Nếu thì phương trình vô nghiệm 
-Nếu thì ptrình có nghiệm kép:
-Nếu thì p.trình có hai nghiệm phân biệt:
Hệ thức Vi-ét và ứng dung:
-Điền vào chỗ (…) để được khẳng định đúng:
Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) thì:
x1 + x2=; x1 . x2 =
-Muốn tìm hai số u, v biết: u +v = S; u.v = P ta giải phương trình: x2 – Sx + P = 0
(Điều kiện tồn tại u, v là: S2 – 4P 0)
-Nếu a+b+c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có 2 nghiệm x1=1; x2=
 - Nếu a –b+c =0 thì phương trình ax2+ bx + c = 0 (a0) có 2 nghiệm x1= -1; x2= -
*Hàm số y = ax2:
+Quan sát đồ thị HS y=2x2 và y=-2x2 .Trả lời câu hỏi :
a)Nếu a> 0 thì hs y=ax2 đồng biến khi x> 0, nghịch biến khi x<0. Với x = 0 thì HS có gt nhỏ nhất bằng 0, không có gt nào của x để HS đạt gt lớn nhất.
-Nếu a 0. Với x = 0 thì HS có gt lớn nhất bằng 0, không có gt nào của x để HS đạt gt nhỏ nhất. 
b)Đồ thị HS y= ax2 (a 0) là đường cong (Paraboll) đỉnh O, nhận Oy làm trục đối xứng
-Nếu a >0 thì ĐT nằm phía trên trục hoàng Ox, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
-Nếu a <0 thì ĐT nằm phía dưới trục hoàng Ox, O là điểm cao nhất của đồ thị.
*Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a0)
+Công thức nghiệm tổng quát: 
-Nếu thì phương trình vô nghiệm 
-Nếu thì ptrình có nghiệm kép:
-Nếu thì p.trình có hai nghiệm phân biệt:
+Công thức nghiệm thu gọn: 
-Nếu thì phương trình vô nghiệm 
-Nếu thì ptrình có nghiệm kép:
-Nếu thì p.trình có hai nghiệm phân biệt:
*Hệ thức Vi-ét và ứng dung:
-Điền vào chỗ (…) để được khẳng định đúng:
Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) thì:
x1 + x2=; x1 . x2 =
-Muốn tìm hai số u, v biết: u +v = S; u.v = P ta giải phương trình: x2 – Sx + P = 0
(Điều kiện tồn tại u, v là: S2 – 4P 0)
-Nếu a+b+c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có 2 nghiệm x1=1; x2=
 - Nếu a –b+c =0 thì phương trình ax2+ bx + c = 0 (a0) có 2 nghiệm x1= -1; x2= -
 *Hoạt động2: Luyện tập ( 30 phút )
Bài 55 Sgk-63: Cho phương trình
 x2 – x – 2 =0
a)Giải phương trình: Ta có: a-b+c=1+1-2=0
x1 = -1; x2 = 2
b)Quan sát đồ thị hai hàm số y = x2; và y=x+2
Hoành độ giao điểm là -1; 2
c) Với x = -1. Ta có: y = (-1)2 = -1+ 2 = 1
Với x = 2. Ta có: y = 22 = 2+ 2 = 4
x = -1 ; x= 2 thoả mãn phương trình hai hàm số y = x2; và y=x+2. Vậy x = -1 ; x= 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
Bài 55 Sgk-63: Cho phương trình
 x2 – x – 2 =0
a)Giải phương trình:
b)Cho HS quan sát đồ thị hai hàm số: y = x2; và y=x+2. Cho biết hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số trên.
a)Giải phương trình: Ta có: a-b+c=1+1-2=0
x1 = -1; x2 = 2
b)Quan sát đồ thị hai hàm số y = x2; và y=x+2
Hoành độ giao điểm là -1; 2
c) Với x = -1. Ta có: y = (-1)2 = -1+ 2 = 1
Với x = 2. Ta có: y = 22 = 2+ 2 = 4
x = -1 ; x= 2 thoả mãn phương trình hai hàm số y = x2; và y=x+2. Vậy x = -1 ; x= 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
 * Hoạt động 3: Củng cố (3 phút )
- Nhắc lại một số kiến thức trong chương IV?
- Nhắc lại .
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
-Chuẩn bị kiến thức giờ sau tiếp tục ôn tập chương IV: Đọc và ghi nhớ các kiến thức của chương ; 
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi .
Tuần : 32 . Ngày soạn :22.3.2012
Tiết 57 . Ngày dạy : 28.3.2012
Bài soạn : KIỂM TRA 1 TIẾT 
Tuần : 32 . Ngày soạn :22.3.2012
Tiết 58 . Ngày dạy : 28.3.2012
 Bi soạn : 
Bài soạn : §1 . HÌNH TRỤ .DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ 
A.MỤC TIÊU : 
- Kiến thức : Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ.Công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình trụ 
-Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các công thức trên 
-Thái độ:Tính cẩn thận .
B.CHUẨN BỊ :
GV: - Nghiên cứu tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng 
 - Đồ dùng dạy học : bảng phụ , phấn màu,thước , Mô hình hình trụ , hai củ cải có dạng hình trụ , dao nhỏ, cốc thủy tinh dựng nước 
HS : thước thẳng , Đọc trước nội dung bài mới
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – phát bài kiểm tra : ( 4 phút )
- Phát bài kiểm tra , sửa chữa những sai lầm HS mắc phải .
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm 
 * Hoạt động 2: hình trụ (10 phút )
-Giới thiệu hình trụ : chỉ ra các vật có dạng hình trụ 
-Yêu cầu HS nêu thêm ví dụ 
-bảng phụ H 73
-Giới thiệu khái niệm về hình trụ 
-Cho HS quan sát hình 74 sgk và trả lời ?1
-Chú Gv giới thiệu
-Nêu thêm ví dụ
-Quan sát H 73 và chú ý nghe Gv giới thiệu các khái niệm như sgk 
-Trả lời ?1
-Lớp nhận xét
1. Hình trụ 
SGK
 * Hoạt động 3: cắt hình trụ bởi một mặt phẳng (10 phút )
-Giới thiệu mặt cắt 
-Dùng củ cải có dạng hình trụ , cắt song song với hai đáy .Hỏi mặt cắt là hình gì ?
-Tương tự , Khi cắt song song với trục thì mặt cắt là hình gì ?
-Yêu cầu HS nhắc lại 2 trường hợp vừa nêu 
-Lấy cốc thủy tinh và ống nghiệm , tiến hành như ?2 
-Kết luận
-Quan sát và trả lời 
-Hình tròn bằng đáy 
-Hình chữ nhật 
-1HS đọc to sgk 
-Quan sát và trả lời
2.Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng 
 -Khi cắt hình trụ bởi 1 mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình trụ (mặt cắt ) là hình tròn bằng hình tròn đáy 
-Khi cắt hình trụ bởi 1 mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật
 * Hoạt động 4: Diện tích xung quanh của hình trụ và thể tich (12 phút )
Bảng phụ H 77
Giới thiệu diện tích xung quanh và hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh ?
-Nếu biết bán kính đáy (r) và chiều cao (h) ta có công thức như thế nào ?
-Vậy diện tích toàn phần được tính như thế nào ?
-Hãy cho biết công thức tính thể tích 
-Đưa ra ví dụ sgk 
-Bảng phụ H 78
-Chu vi đáy nhân với chiều cao 
-
-
-Thể tích = diện tích đáy nhân với chiều cao 
-1HS đọc to ví dụ và lời giải
3.Diện tích xung quanh của hình trụ 
 Với hình trụ bán kính đáy r và chiều cao h , ta có :
-Diện tích xung quanh 
-Diện tích toàn phần 
4.Thể tích hình trụ 
V=S.h=
 (S: diện tích đáy ; h: chiều cao)
 Ví dụ sgk tr 109
 * Hoạt động 5 : Củng cố ( 7 phút )
-Bảng phụ : Tóm tắt các công thức
-Bảng phụ bài tập 1 sgk tr 110
-BT 5 sgk tr 111 (bảng phụ ) cho HS hoạt động nhóm 
-1HS đọc lại các công thức 
-HS đứng tại chỗ trả lời BT 1 :
1?: bán kính , 2?;4?:mặt đáy , 3?:mặt xung quanh
5?:đường kính đáy , 6?:đường sinh (đường cao), 7?: t

File đính kèm:

  • doctoan9tuan32.doc
Giáo án liên quan