Giáo án Hình học 9 - Tiết 24: Luyện tập - Lê Thị Kiều Thu
- Củng cố kiến thức về dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng 2 định lý trong bài để so sánh 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác, khoa học trong suy luận và chứng minh.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, compa, thước thẳng.
- HS: SGK, compa, thước thẳng.
III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1: / .; 9A2: /
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 01 – 11 – 2014 Ngày dạy: 08 – 11 – 2014 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng 2 định lý trong bài để so sánh 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, khoa học trong suy luận và chứng minh. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, compa, thước thẳng. - HS: SGK, compa, thước thẳng. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:/......................; 9A2:/ 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình lên bảng. Kẻ OHAB, hãy tính độ dài HA, HB. Vì sao? GV yêu cầu HS tính OH dựa vào định lý Pitago. AI = 1cm, vậy HI có độ dài là bao nhiêu? Kẻ OECD thì OHIE là hình gì? Vì sao? Vậy OE = ? Hãy so sánh OE và OH. Vậy suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng AB và CD? HS đọc đề, vẽ hình vào vở và theo dõi giáo viên tóm tắt lại nội dung bài toán. HA=HB= 4cm Theo định lý 1, bài 2. HS tính OH. 4 – 1 = 3cm. Hình chữ nhật. Có 3 góc vuông. OE = 3cm OE = OH AB = CD. Bài 12: Giải: a) Kẻ OHAB HA=HB= 4cm Áp dụng định lý Pitago cho rOHB ta có: (1) b) Vì AI = 1cm, HA = 4cm => HI = 3cm. Kẻ OECD OHIE là hình chữ nhật (có 3 góc vuông). Do đó: OE = HI = 3cm. (2) Từ (1) và (2) => OH = OE => AB = CD HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình lên bảng. So sánh OH và OK. Vì sao? Hãy chứng minh hai tam giác OHE và OKE bằng nhau. rOHE = rOKE => được điều gì? EA = ? + ? EC = ? + ? EH = EK, hãy so sánh HA và KC. Vì sao? Từ (1), (2), (3) và (4) =>? HS đọc đề, vẽ hình vào vở và theo dõi giáo viên tóm tắt lại nội dung bài toán. OH = OK Vì AB = CD. HS lên bảng chứng minh, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét. => EH = EK. EA = EH + HA EC = EK + KC HA = KC Cùng =AB:2 hoặc CD:2 EA = EC Bài 13: a) EH = EK: Vì AB = CD => OH = OK Xét hai tam giác vuông OHE và OKE ta có: OH = OK (cmt) OE là cạnh chung Suy ra: rOHE = rOKE (ch – cgv) => EH = EK. b) EA = EC: Ta có: EA = EH + HA (1) EC = EK + KC (2) Mà: EH = EK (cmt) (3) HA = AB:2 KC = CD:2 Nên: HA = KC (4) Từ (1), (2), (3) và (4) => EA = EC 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại cách giải hai bài toán trên. 5. Dặn Dò: (7’) - GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 14. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T24.doc