Giáo án Hình học 9 tiết 23: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: – Hiểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng 2 định lý trên để so sánh 2 dây, so sánh hai khoảng cách từ tâm đến dây.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, compa, thước thẳng.
2. HS: SGK, compa, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
Tuần:12 Tiết: 23 Ngày soạn: 03/11/2014 Ngày dạy : 06/11/2014 §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: – Hiểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng 2 định lý trên để so sánh 2 dây, so sánh hai khoảng cách từ tâm đến dây. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn II. Chuẩn bị: GV: SGK, compa, thước thẳng. HS: SGK, compa, thước thẳng. III. Phương pháp: - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’)9A1 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS phát biểu ba định lý của bài 2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Giới thiệu nội dung bài toán trong SGK. -GV: Vẽ hình -GV: Với hình vẽ trên thì ta cần chứng minh điềy gì? -GV: Aùp dụng định lý Pitago cho hai tam giác vuông OHB và OKD ta có điều gì? GV cho hai HS đứng tại chỗ trả lời. -GV: So sánh OB và OD -GV: OB = OD thì ta suy ra được điều gì cuối cùng? -GV: Giới thiệu chú ý -HS: Đọc đề bài toán. -HS: Chú ý và vẽ hình -HS: Ta cần chứng minh: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 -HS: OH2 + HB2 = OB2 OK2 + KD2 = OD2 -HS: OB = OD = R -HS: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 -HS: Chú ý lắng nghe 1. Bài toán: (SGK) Giải: Áp dụng định lý Pitago cho hai tam giác vuông OHB và OKD ta có: OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1) OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) -GV: Giới thiệu và cùng HS giải quyết bài tập ?1. -GV: Với điều kiện AB = CD các em hãy so sánh HB và KD. -GV: HB = KD thì HB2 = KD2 ? -GV: Từ OH2 + HB2 = OK2 + KD2 với HB2 = KD2 ta suy ra được điều gì? -GV: Làm ngược lại ở câu b của bài tập ?1. -GV: Sau khi làm xong ?1, GV giới thiệu định lý 1. -GV: Giới thiệu và cùng HS giải quyết bài tập ?2. Với điều kiện AB > CD. Các em hãy so sánh HB và KD. -GV: HB > KD. Hãy so sánh HB2 và KD2 ? Từ OH2 + HB2 = OK2 + KD2 với HB2 > KD2 ta suy ra được điều gì? -GV: Làm ngược lại ở câu b của bài tập ?2. -GV: Sau khi làm xong ?2, GV giới thiệu định lý 2. Hoạt động 3: (8’) -GV: Cho HS vận dụng hai định lý vừa học để trả lời bài tập ?3 theo nhóm. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: AB = CD HB = KD (theo định lý 2 của bài 2) -HS: HB2 = KD2 -HS: Suy ra: OH2 = OK2 OH = OK -HS: Trả lời như trên. -HS: Chú ý và nhắc lại -HS: Chú ý theo dõi. -HS: AB > CD HB > KD (theo định lý 2 của bài 2) HB2 > KD2 Suy ra: OH2 < OK2 OH < OK -HS: Trả lời như trên. -HS: Chú ý và nhắc lại -HS: Thảo luận 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: ?1: (sgk) Định lý 1: Trong một đường tròn: a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. ?2: (sgk) Định lý 2:Trong hai dây của một đường tròn: a)Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. b)Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. ?3: O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. a) Vì OD > OE nên AB < AC b) Vì OE = OF nên BC = AC 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi, làm các bài tập 12 đến 15. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 12 Tiet 23 Lien he khoang cach tu tam den dayNH20142015.docx