Giáo án Hình học 8 Tiết 29: thực hành (xác định diện tích hình chữ nhật, hình tam giác)
A. MỤC TIÊU:
- Thông mqua giời thực hành củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông .
- Áp dụng vào việc tính toán diện tích của các hình.
- Có ý thức vận dụng vào cộc sống trong việc tính toán diện tích.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ hình 124, thước thẳng, thước cuộn, hình chữ nhật, hình vuông .
- Học sinh: Tam giác vuông bằng tờ giấy . Nộp co Gv đầu giờ.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/. Ổn định tổ chức:
Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 29: THỰC HÀNH (Xác định diện tích hình chữ nhật, hình tam giác) A. MỤC TIÊU: - Thông mqua giời thực hành củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông . - Áp dụng vào việc tính toán diện tích của các hình. - Có ý thức vận dụng vào cộc sống trong việc tính toán diện tích. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ hình 124, thước thẳng, thước cuộn, hình chữ nhật, hình vuông . - Học sinh: Tam giác vuông bằng tờ giấy . Nộp co Gv đầu giờ. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I/. Ổn định tổ chức: 8A: 8B: II/. Kiểm tra bài cũ: +) HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. Viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. +) HS 2: BT 9 (tr119 - SGK) - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 9 - GV gợi ý cách làm bài: ? Tính = ? ? Tính SAEB = ? Từ đó x = ? - Gv cho lên bảng trình bày và chữa lại cho Hs. +) HS 1 => Hs trả lời câu hỏi và nêu công thức theo yêu cầu của Gv. +) HS 2: BT 9 (tr119 - SGK) Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD = 122 = 144 cm2 => SAEB = 144 = 48 cm2 mà SAEB = AE.AB x.12 = 2.48 x = 8 (cm) III/. Bài mới: +) Đo diện tích hình chữ nhật: - Gv nêu vật cần xác định diện tích trong buổi thực hành phần 1 là: Mặt bàn hình chữ nhật, cửa sổ lớp học. - Gv: Để xác định được dt hcn cần thực hành đo ntn? - Gv : Chia thành 6 nhóm + Nhóm 1,2,3 đo diện tích mặt bàn + Nhóm 4,5,6 đo diện tích ô cửa sổ lớp => Gv phát phiếu báo cáo cho các nhóm. +) Đo diện tích tam giác vuông: - Gv phát cho các nhóm mô hình tam giác vuông bất kỳ đã chuẩn bị. - Gv: Để xác định được dt tam giác vuông cần thực hành đo ntn? - Gv : Chia mô hình cho 6 nhóm thực hành. => Gv yêu cầu các nhóm cuối buổi nộp báo cáo kết qủa thực hành. 1/ Thực hàng đo diện tích hình chữ nhật . - Hs lắng nghe y/c bài thực hành Gv phổ biến. - Hs trả lời về cách đo: => Cần xác định đc chiều dài và chiều rộng hcn. => Các nhóm thực hành. Ghi số lệu và báo cáo theo mẫu. 2/ Thực hàng đo diện tích tam giác vuông. - Hs trả lời câu hỏi của Gv. - Đại diện các nhóm nhận mô hình thực hành. IV.Củng cố: BÁO CÁO THỰC HÀNH Nhóm:……. Thực hành đo diện tích hình chữ nhật Chiều dài (a) Chiều rộng (b) Diện tích hình chữ nhật (S ) Thực hành đo diện tích tam giác vuông Cạnh góc vuông (1) Cạnh góc vuông (1) Diện tích tam giác vuông (S ) - HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học, cách xây dựng cách tính công thức của hình vuông, tam giác vuông. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 10, 15 (tr119 - SGK) - Ôn lại định nghĩa và các tính chất của đa giác. ================================================================ Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 30: THỰC HÀNH (Xác định diện tích hình chữ nhật, hình tam giác) A. MỤC TIÊU: - Thông mqua giời thực hành củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông . - Áp dụng vào việc tính toán diện tích của các hình. - Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ hình 124, thước thẳng, thước cuộn . - Học sinh: Tam giác vuông bằng nhau, bằng tờ giấy : các tam giác thường, tam giác cân, tam giác đều. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I/. Ổn định tổ chức: 8A: 8B: II/. Kiểm tra bài cũ: +) HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. Viết ông thức tính dt tam giác vuông, tam giác bất kỳ. +) HS 2: BT 13 (tr119 -SGK) - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ - Lớp thảo luận theo nhóm. - Gv y/c Hs các nhóm trình bày ra bảng phụ. => Các nhóm nộp bảng phụ và nhận xét. - GV gời ý học sinh trả lời ? So sánh SACD; SABC ? So sánh SECK và SECG ? So sánh SHEGD và SEFBK. => Gv nx và chữa lại, đưa ra bảng đáp án. +) HS 1 => Hs trả lời câu hỏi và nêu công thức theo yêu cầu của Gv. +) HS 2: BT 13 (tr119 -SGK) Ta có: + SACD = SABC. + SECK = SECG. Và SAEH = S EFA. => SACD – SECK – SAEH = SABC – SECG – SEFA => SEGDH = S EFBK. III/. Bài mới: +) Đo diện tích tam giác vuông: - Gv nêu vật cần xác định diện tích trong buổi thực hành phần 1 là: ô cỏ tam giác vuông, bồn hoa tam giác vuông. - GV : Chia thành 6 nhóm + Nhóm 1,2,3 đo diện tích ô cỏ + Nhóm 4,5,6 đo diện tích bồn hoa => Gv phát phiếu báo cáo cho các nhóm. +) Đo diện tích tam thường: - Gv phát cho các nhóm mô hình tam giác bất kỳ đã chuẩn bị. - Gv: Để xác định được dt tam giác cần thực hành đo được những đoạn thẳng nào? - Gv : Chia mô hình cho 6 nhóm thực hành. => Gv yêu cầu các nhóm cuối buổi nộp báo cáo kết qủa thực hành. 1/ Thực hàng đo diện tích tam giác vuông: - Hs lắng nghe y/c bài thực hành Gv phổ biến. - Hs trả lời về cách đo: => Cần xác định đc độ dài hai cạnh góc vuông. => Các nhóm thực hành. Ghi số lệu và báo cáo theo mẫu. 2/ Thực hàng đo diện tích tam thường. - Hs trả lời câu hỏi của Gv. => Xác định được chiều cao và đo được chiều cao cùng cạnh tương ứng - Đại diện các nhóm nhận mô hình thực hành. IV.Củng cố: BÁO CÁO THỰC HÀNH Nhóm:……. Thực hành đo diện tích tam giác vuông Cạnh góc vuông (1) Cạnh góc vuông (1) Diện tích tam giác vuông (S ) Thực hành đo diện tích tam giác thường. Chiều cao (h) Cạnh tương ứng (a) Diện tích (S ) - HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học, cách xây dựng cách tính công thức của hình vuông, tam giác vuông. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 17 đến 25 (tr121 - SGK) - Ôn lại định nghĩa và các tính chất của đa giác. =========================================================
File đính kèm:
- Tiet 29,30 Hinh 8(2012).doc