Giáo án Hình học 7 tuần 35 tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ cạnh, góc, các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác.

2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cuối năm phần hình học.

3. Thái độ: Trình bày khoa học, lập luận logic, HS ý thức được mục tiêu ôn tập cuối năm: nắm lại kiến thức đã học, làm cơ sở cho năm học sau.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: thước thẳng, compa, eke, thước đo độ.

2. HS: thước thẳng, eke, compa, thước đo góc, bảng nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 35 tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Tiết 69
Ngày soạn: 25/4/08 
Ngày dạy: 28/4/08
ÔN TẬP CUỐI NĂM (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ cạnh, góc, các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác.	
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cuối năm phần hình học.
3. Thái độ: Trình bày khoa học, lập luận logic, HS ý thức được mục tiêu ôn tập cuối năm: nắm lại kiến thức đã học, làm cơ sở cho năm học sau.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: thước thẳng, compa, eke, thước đo độ.
2. HS: thước thẳng, eke, compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (5’)
- Kể tên các đường đồng quy của tam giác?
- GV treo bảng phụ bài tập, yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống.
- Các đường đồng quy: đường trung tuyến, đướng phân giác, đường trung trực, đường cao.
- HS lên điền.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác 
 Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA = AD ; GE = BE
Đường phân giác
K cách đều 3 cạnh của tam giác ABC
Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt (10’)
- Kể tên các tam giác đặc biệt?
- Nêu định nghĩa, tính chất của từng loại tam giác, cách vẽ các tam giác trên?
- GV treo bảng phụ ghi hệ thống 3 loại tam giác trên yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống.
- Nêu các cách chứng minh các loại tam giác đó ?
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam giác vuông 
- HS đọc kỹ và điền và chổ trống
- 3 HS lên điền cho 3 bài.
- HS trình bày.
Tam giác cân A
 AB = AC 
 B H C
Tính chất :
+
+ Trung tuyến AH đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao 
+ Hai đường trung tuyến còn lại bằng nhau.
 Tam giác đều A AB = AC = BC F F E
 B D C
Tính chất :
+ 
+ Trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao => các đường đồng quy trùng nhau.
+ AD = BE = CF
 TG vuông B
 D
 A C
Tính chất : 
+ 
+ Trung tuyến AD = BC
+ BC2 = AB2 + AC2
(định lí Pitago)
Cách chứng minh
- Tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Tam giác có 2 góc bằng nhau
- Tam giác có 2 trong 4 loại đường (trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) trùng nhau
- Tam giác có 2 trung tuyến bằng nhau
- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
- Tam giác có 3 góc bằng nhau
- Tam giác cân có 1 góc bằng 600 
- Tam giác có 1 góc bằng 900
- Tam giác có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
- Tam giác có bình phương 1 cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại (định lí Pitago)
Hoạt động 5: Luyện tập (27’)
- Yêu cầu HS làm BT 6/92 SGK
- GV vẽ sẵn hình
- là góc nào ?
- Làm thế nào để tính được ,
- GV sửa bài, chốt lại nội dung. * Hướng dẫn về nhà (3’)
- Ôn tập kĩ toàn bộ lý thuyết và các bài tập 
- Tiết sau thi học kỳ.
- 1 HS ghi GT/KL
 rADC: AD = DC
GT 
KL a/ 
b/ rCDE có cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
- HS trình bày bài giải.
Bài 6/92 SGK : 
a/ = (sole trong)
=-(tính chất góc ngoài)
=>= 880-310= 570
=>=570
 là góc ngoài của êADC
nên =2= 620
Xét êDCE có :
 =1800-(+)
=1800-(570+620)= 610
b/ êDCE có :
 <<(570<610<620)
Vậy DE EC là cạnh lớn nhất trong êDCE

File đính kèm:

  • doctIET69.doc