Giáo án Hình học 7 tuần 3

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:HS nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị

2. Kỹ năng:- HS có kỹ năng phân biệt cặp góc so le trong ,cặp góc đồng vị ,cặp góc trong cùng phía 3. Thái độ :Cẩn thận, chính xác, bước đầu tập suy luận.

II. CHUẨN BỊ:

 1.Chuẩn bị của giáo viên:

+ Phương tiện dạy học:SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi BT 21 SGK.

+ Phương thức tổ chức lớp :Hoạt động cá nhân, nhóm.

 2.Chuẩn bị của học sinh:

+ Ôn tập kiến thức :hai góc dối đỉnh,hai góc kề bù,làm các bài tập về nhà.

+ Dụng cụ:Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong của HS.

 2. Kiểm tra bài cũ : (7’)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:03.09.2013
Tuần:3	
Tiết 5 §3 CÁC GÓC TẠO BỞI 
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:HS nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị 
2. Kỹ năng:- HS có kỹ năng phân biệt cặp góc so le trong ,cặp góc đồng vị ,cặp góc trong cùng phía 3. Thái độ :Cẩn thận, chính xác, bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Phương tiện dạy học:SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi BT 21 SGK.
+ Phương thức tổ chức lớp :Hoạt động cá nhân, nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập kiến thức :hai góc dối đỉnh,hai góc kề bù,làm các bài tập về nhà.
+ Dụng cụ:Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. 
- Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. 
- Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tại A và B.
Tại A có và; và 
Tại B có và ; và 
5
5
- Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm 
 3. Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (2’) Cặp góc A1 và A3; A2 và A4 ; B1 và B3; B2 và B4 là các cặp góc đối đỉnh. 
 Vậy các cặp góc A1 và B1; A1 và B4 . . . gọi là các cặp góc gì ?
 b. Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
13’
Hoạt động 1 : Góc so le trong .Góc đồng vị
-Dựa vào hình vẽ giới thiệu : 
+ Hai cặp góc so le trong,cặp góc đồng vị 
+ Giải thích thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị”
-Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
-Yêu cầu HS cả lớp làm ?1
-Gọi HS lên bảng vẽ hình, viết tên các cặp góc theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung
-Treo bảng phụ nêu bài tập 21SGK yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
-Gọi HS nhận xét, bổ sung
-Vẽ hình vào vở
-Lắng nghe và ghi bài
-Quan sát hình vẽ tìm các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
-Cả lớp cùng thực hiện ?1 SGK
- HS.TB lên bảng vẽ hình, viết tên các cặp góc theo yêu cầu
-Quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống. Kết quả
a) so le trong 
b) đồng vị 
c) đồng vị 
 d) cặp góc so le trong 
-Vài HS nhận xét, bổ sung, góp ý bài làm của cacr bạn
1. Góc so le trong, góc đồng vị 
Cặp góc so le trong 
và ; và
Cặp góc đồng vị :
và; và
và; và
Cặp góc trong cùng phía
và; và 
10'
Hoạt động 2 : Tính chất
-Vẽ hình 13 lên bảng 
Biết = = 450 .Hãy tính: 
 và 
và 
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn trong 4 phút.
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày
-Gọi đại diện vài nhóm khác nhận xét góp ý bài làm của nhóm bạn
-Từ bài tập trên ta rút ra nhận xét gì? 
-Gọi HS đọc lại tính chất.
-Yêu cầu HS tính :
 + = ?
 + = ?
-Hai góc và; vàlà các cặp góc gì ?
-Rút ra tính chất về hai góc trong cùng phía ? 
-Các nhóm treo bảng phụ và trình bày kết quả
a) +=1800 (vì kề bù)
 = 1800 - 450= 1350
Tương tự tính = 1350
 = 
b) = = 450(đối đỉnh)
 = = 450(đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : = =1350 
= = 1350; ==450
-HS.KG rút ra nhận xét 
-Vài HS đọc tính chất ở SGK
-HS.TBY tính :
 + = 1800
 + = 1800
-HS.TB là các cặp góc trong cùng phía 
- HS.TB trả lời.
2. Tính chất
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
10’
Hoạt động 3 : Củng cố
Bài 22 SGK.tr 89
 -Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 15 
a) Ghi tiếp số đo các góc còn lại có trên hình :
b) Tính + = ? + = ?
-Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
-Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ?
-Cả lớp vẽ hình 15SGK vào vở
-HS.TB lên bảng ghi tiếp số đo các góc còn lại và tính
 + = 1800
 + = 1800
-Vài HS xung phong trả lời 
Bài 22 (SGK)
a) 
b) 
.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
 - Ra bài tập về nhà:
 +Về nhà làm các bài : 16, 17, 18, 19 trang 75, 76 SBT 
 - Chuẩn bị bài mới:
 + Ôn tập các kiến thức: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, chỉ ra được các góc ở vị trí so 
 le trong,đồng vị,trong cùng phía ;các tính chất về một đường thẳng cắt hai hai đường thẳng.
 + Chuẩn bị dụng cụ : Thước thẳng, êke, thước đo góc 
 +Tiết sau học §3 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.(tt)
 + Thuộc các tính chất về một đường thẳng cắt hai hai đường thẳng.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn:03.09.2013	 
Tiết: 6 	 
§3 CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:-Củng cố cho HS tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.Hai góc đồng vị bằng nhau .Hai góc trong cùng phía bù nhau 
 2. Kỹ năng:- HS có kỹ năng phân biệt :Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía 
 3. Thái độ: -Cẩn thận, chính xác, bước đầu tập suy luận. 
II. CHUẨN BỊ :
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Phương tiện dạy học:Thước thẳng, êke,bảng phụ ghi BT3, BT củng cố. 
+ Phương thức tổ chức lớp học:Hoạt động nhóm, cá nhân.
 	2. Chuẩn bị của HS : 
 + Ôn tập các kiến thức: Tính chất về một đường thẳng cắt hai hai đường thẳng .
 + Dụng cụ: ÊKe, thước thẳng, bút bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
	2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. Phát biểu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Viết tên 2cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị
3. Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
1. Phát biểu tính chất đúng như SGK
2. - Cặp góc so le trong 
và ; và
- Cặp góc đồng vị :
và; và
và; và
3. = = = = 1400
= = 500
3
3
4
- Gọi HS nhận xét , đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm 
 3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2’) Hôm nay ta vận dụng các kiến thức đã học ở tiết trước để giải một số bài tập
b. Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn kiên thức cơ bản
-Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra các cặp góc nào?
- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì ta suy ra điều gì?
-HS.TBY trả lời:
+ 2 cặp góc so le trong
+ 4 cặp góc đồng vị
+ 2 cặp góc trong cùng phía
-HS.TB trả lời
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
+Hai góc đồng vị bằng nhau
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
I . Kiến thức cơ bản
1.Góc so le trong
2.Góc đồng vị
3.Góc trong cùng phía.
23’
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1
-Vẽ đường thẳng xx’ cắt hai đường thẳng yy’ và zz’ tại A, B Viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện
-Nêu tên các cặp góc trong cùng phía , cặp góc ngoài cùng phía, cặp góc so le ngoài? 
-Chốt các kiến thức liên quan.
Bài 2:
-Treo bảng phụ ghi đề bài tập2
Vẽ lại hình rồi điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
- Khi tính số đo các góc còn lại ta nên vận dụng kiến thức nào?
-Gọi HS lên bảng làm và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 
-Treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 
Trên hình vẽ, cho a // b và == 300 )
a. Viết tên 1 cặp góc đồng vị khác và số đ của nó.
b. Viết tên một cặp góc so le trong với số đo của nó.
c. Viết tên một cặp góc trong cùng phía và số đocủa nó.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm;với 
 kỹ thuật khăn trải bàn trong 6 ‘
-Gọi đại diên vài nhóm treo bảng nhóm và cho nêu nhận xét 
 + Nhận xét , bổ sung 
Bài 4
-Treo bảng phụ đề bài: 
Xem hình vẽ rồi điền vào chỗ trống:
a) và là một cặp góc . . . 
 b) và là một cặp góc . . . 
 c) và là một cặp góc . . . 
d) và là một cặp góc . . . 
e) Viết tiếp hai cặp góc so le trong
f) Viết hai căp góc đồng vị.
- Gọi HS lần lươt đứng tại chỗ trả lời
-cả lớp đọc đề, vẽ hình,viết tên các cặp góc so le trong; các cặp đồng vị vào vở 
- HS.TB lên bảng vẽ hình,viết tên các cặp góc so le trong:,các cặp góc đồng vị
- HS.TBK : quan sát hình vẽ trả lời
-Đọc đề, vẽ hình vào vở
-HS.TBK:Hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.
-HS xung phong lên bảng điền vào. 
-Đọc,tìm hiểu đề
-Thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn trong 6 ‘
+Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (2’)
+ Hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất (2’)
+Đại diện nhóm trình bày (2’)
-Đại diên vài nhón treo bảng nhóm và thuyết trình
- Đại diện vài nhóm khác nhận xét , góp ý
-Quan sát hình vẽ, đọc kỹ câu hỏi, suy nghĩ trả lời
a) đồng vị
b) trong cùng phía
c) so le trong
d) so le trong
Bài 1 
và ; và
Cặp góc đồng vị :
và; và
và; và
Bài 2:
Bài 3: 
a. Một cặp góc đồng vị: và (==1500)
b. Một cặp góc so le trong: và (==300)
c. Một cặp góc trong cùng phía: =1500 và =300
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
 - Ra bài tập về nhà:
 + Làm các bài tập 19;20 sbt
 - Chuẩn bị bài mới:
 + Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 + Ôn các kiến thức về hai đường thẳng song song học ở lớp 6
 + Xem trước nội dung bài §4 Hai đường thẳng song song.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 

File đính kèm:

  • docTuan 3.h7.doc
Giáo án liên quan