Giáo án Hình học 7 tuần 28 tiết 52: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệgiữa 3 cạnh của tam giác để chứng minh bài toán.
3. Thái độ: Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vào thực tế đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: thước thẳng, compa.
2. HS: ôn lí thuyết, làm bài tập, thước thẳng, compa.
Tuần 28 Tiết 52 Ngày soạn: 31/3/08 Ngày dạy: 2/4/08 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệgiữa 3 cạnh của tam giác để chứng minh bài toán. 3. Thái độ: Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: thước thẳng, compa. 2. HS: ôn lí thuyết, làm bài tập, thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) - Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Phát biểu quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. Vẽ hình minh họa, ghi GT- KL. - HS2: làm bài 18/ 63 SGK. * GV cùng cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng. - HS1: Phát biểu, vẽ hình minh họa, ghi GT- KL. - HS2: Bài 18/ 63 SGK: a/ b/ Có: 1+ 2 Không vẽ được tam giác c/ Có 2,2 + 2 = 4,2 => Không vẽ được tam giác - HS nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (20’) Bài 17/ 63 SGK: - Cho HS đọc đề - Yêu cầu HS vẽ hình bài 17 - GV cho HS trao đổi, chứng minh câu a. - GV ghi lại chứng minh lên bảng. - Tương tự chứng minh câu b. - Từ a, b ta suy ra ngay câu c. Bài 19/ 63 SGK: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Chu vi tam giác cân tính như thế nào? - Vậy trong 2 độ dài đã cho, độ dài nào là của cạnh bên? - Gọi cạnh thứ ba là x (cm). Theo BĐT tam giác ta sẽ có điều gì? - Hãy tính chu vi tam giác ? - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên ghi GT, KL - HS trao đổi tìm cách chứng minh sau đó trả lời. - 1 HS lên chứng minh câu b. - Kết hợp (1) và (2) suy ra câu c. - HS đọc đề - Chu vi = tổng ba cạnh hay 2 lần cạnh bên + cạnh đáy. - HS suy nghĩ. 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 => 4 < x < 11,8 => x = 7,9 - 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. Bài 17/ 63 SGK: A I M B C rABC: GT M nằm trong rABC BM AC = {I} KL a/ So sánh MA với MI +IA => MA + MB < IB + IA b/ So sánh IB với IC + CB => IB + IA < CA + CB c/ MA + MB < CA + CB Chứng minh : a/ Xét rMAI có: MA < MI + IA(BĐT tam giác) => MA + MB < MB + MI + IA => MA + MB < BI + IA (1) b/ Xét rIBC có: IB < IC + BC (BĐT tam giác ) => IB + IA < IA + IC + BC => IB + IA < AC + BC (2) c/ Từ (1) và (2) ta có: MA + MB < AC + BC Bài 19/ 63 SGK: Gọi cạnh thứ ba của tam giác là x (cm): Theo BĐT tam giác ta có: 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 => 4 < x < 11,8 => x = 7,9 Vậy chu vi tam giác là: 2.7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Hoạt động 3: Bài toán thực tế (10’) - GV treo bảng phụ đề bài 22/ 64 SGK, yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng nhóm. - GV nhận xét tình hình học nhóm và kết quả nhóm. - HS đọc đề, trao đổi làm theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày: Xét rABC có: 90 – 30 < BC < 90 + 30 => 60 < BC < 120 Do đó: a/ Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu. b/ Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu. - Các nhóm nhận xét, góp ý. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (5’) - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác. - BTVN: 25, 26, 27 / 26 SBT. - Chuẩn bị tiết sau: + Mỗi HS 1 tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô 10 x 10 + Mang compa, thước thẳng có chia khoảng. + Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy ở lớp 6.
File đính kèm:
- TIET52.doc