Giáo án Hình học 7 tuần 35

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: : Củng cố các khái niệm đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác của tam giác; Tính chất của 4 đường đồng quy trong tam giác và tam giác cân ; Biết thêm một cách chứng minh khác về tam giác cân, tam giác đều.

 2. Kỹ năng : Vẽ đường cao, xác định trực tâm của tam giác.Biết phân tích và trình bày lời giải bài toán.

 3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, suy luận hợp lôgic

II .CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

 + Phương tiện dạy học: Thước, êke, compa,phấn màu. Bảng phụ bài 60, 62 SGK

 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động nhóm, cá nhân.

2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.

 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;.

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1.Ổn định tình hình lớp : (1’)

 + Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.

 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2.Kiểm tra bài cũ : (9’)

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp 
 - Soạn các câu hỏi 1-8 trang 86, 87 SGK
 + Chuẩn bị bài mới 
 - Xem bảng tổng kết chương ở trang 84, 85 SGK
 - Tiết sau ôn tập chương
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
Ngày soạn: 30.04.2014 
Tiết : 67 
ÔN TẬP CHƯƠNG III
 I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Hệ thống các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố cạnh – góc của một tam giác.và các
 kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác 
Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải một số bài toán có liên quan: so sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác 
 định độ dài các cạnh của tam giác. Vẽ thành thạo các đường chủ yếu của tam giác
 	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận logic
II .CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Phương tiện dạy học: Thước, êke, compa,phấn màu. bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm .
2.Chuẩn bị của học sinh : 
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.
 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;.
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	 1 Ổn định tình hình lớp : (1’) 
 + Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 	 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập
 3. Giảng bài mới :
 	 a) Giới thiệu bài (1’) 
 - Ôn tập có hệ thống các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố cạnh – góc của một tam giác.
 - Ôn tập các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác 
	 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 
-Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
- Đưa đề bài câu hỏi 1 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS ghi tiếp KL của 2 bài toán
- Áp dụng : Cho có:
a)
Hãy so sánh các góc của tam giác?
b) 
Hãy so sánh độ dài các cạnh?
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả
Bài 63 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 63 SGK
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán
-Hãy so sánh góc ADC và góc AEB ?
-Có dự đoán gì về độ lớn của hai góc này ?
-Gọi HS nêu chứng minh?
- Ghi bảng khi HS trình bày 
-Khi đó hãy so sánh AE và AD ?
 .
-Vài HS phát biểu định lý 
HS quan sát hình vẽ, viết tiếp KL của hai bài toán
- Cả lớp làm bài tập vào vở
-Vài HS đứng tại chỗ nêu bài làm , mỗi HS làm một câu
-Đọc đề bài và làm bài tập 63 SGK
- Vẽ hình, ghi GT-Kl của bài tập
- Suy nghĩ tìm tòi
- Dự đoán và chứng minh được 
-HS.TB đứng tại chỗ trình bày phần chứng minh
-HS.TBY ta có : AE < AD
Cho hình vẽ:
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
Kl
áp dụng: Cho có:
a)
Ta có: 
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện )
b) 
Ta có: 
Do đó có: 
 (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện )
Bài 63 SGK
a) có: (gt)
 (1) (quan.hệ giữa góc và cạnh đối diện )
-Xét có: AB = AD (gt)
 cân tại B
Mà 
 (2)
-CM tương tự: (3)
Từ (1), (2), (3) 
b) có: (c/m trên)
 (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Hoạt động 2: Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
-Đưa đề bài câu hỏi 2 lên bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ trống cho đúng
-Phát biểu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và ...... ?
Bài 64 SGK
-Yêu cầu học sinhđọc đề làm bài tập 64 SGK
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm xét một trường hợp
-Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải 
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn
-Kiểm tra và kết luận.
-Cả lớp làm câu hỏi 2-SGK- HS.TBY lên bảng điền
- Vài HS phát biểu quan hệ giữa đường vuông góc và ....
-Đọc đề bài và làm bài tập 64 
-Hoạt động theo nhóm làm bài
+Nhóm 1: xét nhọn
+Nhóm 2: xét tù
-Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải 
-Đại diện nhóm khác nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn
Cho , 
a) 
b) Nếu thì 
c) Nếu thì 
Bài 64 SGK
Có: MN < MP (gt)
HN < HP (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
Trong có: MN < MP
 (q.hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Mà: 
 hay 
Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
- Cho tam giác ABC. Hãy viết các BĐT về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này ? 
-Nêu bài tập: Có tam giác nào mà có 3 cạnh có độ dài như sau ? Vì sao ?
a) 
b) 
c) 
- HS.TB lên bảng viết , cả lớp viết vào vở
- Xung phong làm bài tập, có giải thích
Hoạt động 4: Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác
- Treo bảng phụ nêu câu hỏi 4 và câu hỏi 5, yêu cầu HS ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng
-Nêu tính chất của trọng tâm của một tam giác ?Nêu các cách xác định trọng tâm?
-Có thể vẽ được 1 tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác. Đúng hay sai ?
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu 7 và câu 8 SGK
- Treo bảng phụ nêu bảng tổng kết SGK trang 85
-Trong tam giác 3 đường trung tuyến đồng quy tại một điểm (G)
Điểm G là trọng tâm của 
-Trong tam giác, 3 đường phân giác đồng quy tại điểm I và điểm I cách đều ba cạnh
-Trong tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại điểm O và điểm O cách đều ba đỉnh
Điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp 
-Trong tam giác, ba đường cao đồng quy tại một điểm (H)
-Điểm H gọi là trực tâm của 
Bài 67 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình bài tập, yêu cầu học sinh ghi GT-KL 
-Tính tỉ số diện tích hai tam giác MPQ và RPQ?
-Có nhận xét gì về và ?
- Vẽ thêm đường cao PH
-Gọi HS lên bảng tính tỉ số diện tích MNQ và RNQ
-So sánh các diện tích của hai tam giác RPQ và RNQ ?
-Từ đó có nhận xét gì về diện tích các QMN, QNP vàQPM ?
Bài 68 SGK
-Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài 
- Điểm M phải nằm ở đâu thì cách đều hai cạnh của ?
- Điểm M phải nằm ở đâu thì nó cách đều hai điểm A và B?
-Vậy để vừa cách đều 2 cạnh của , vừa phải cách đều 2 điểm A và B thì M phải nằm ở đâu ?
-Nếu thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a,
- Qua tiết ôn tập chương ta đã lưu ý đến những nội dung trọng tâm nào? Hãy hệ thống kiến thức trọng tâm của chương bằng bản đồ tư duy?
- Yêu cầu HS vẽ bản đồ tư duy theo nhóm trong 4 phút
-Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày ý tưởng
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét góp ý.
-Treo bảng phụ nêu bảng đồ tư duy đã chuẩn bị cho HS tham khảo
- Đọc đề bài và làm bài tập 67 SGK
- Vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của bài toán
- Quan sát hình vẽ và nêu nhận xét
-HS.TB lên bảng tính được 
- HS.TB : Ta có :
-Ta có : 
- Đọc đề bài và làm bài tập 
-Điểm M nằm trên tia phân giác thì cách đều hai cạnh của 
 - Khi M cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm trên đường trung trực của AB
- Ta có M là giao của 2 đường nói trên
 Nếu thì có vô số các điểm M thỏa mãn các điều kiện trên
-Vẽ bản đồ tư duy theo nhóm trong 4 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày ý tưởng
-Đại diện nhóm khác nhận xét góp ý
-Tham khảo bảng đồ tư duy của GV đã chuẩn bị c 
Bài 67 SGK
a) và có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên 1 đường thẳng, nên có chung đường cao hạ từ P (PH)
-Có (tính chất của trọng tâm tam giác)
b) Tương tự: 
(2 tam giác có chung đường cao NK và )
c) . Vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và (gt)
Do đó: 
Bài 68 SGK
a)Vì M cách đều 2 cạnh của góc xOy, nên M phải nằm trên tia phân giác của 
-M cách đều 2 điểm A và B, nên M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
Vậy M là giao của tia p/giác với đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Nếu thì phân giác Oz của trùng với đường trung trực của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a,
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’ )
 + Ra bài tập về nhà:
 - Làm các bài tập : 69, 70 SGK 82, 84, 91 SBT
 - Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp 
 - Gợi ý: Bài 91 (SBT)
 a) EH = EK = EG (t/c tia phân giác của góc)
 b) EH = EK AE là phân giác của góc BAC
 c) AE và AF là hai tia phân giác của 2 góc kề bù 
 + Chuẩn bị bài mới 
 - Xem lại các bài tập cơ bản đã giải trong chương III.
 - Tiết sau ôn tập cuối năm. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
PHỤ LỤC : ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Ngày soạn: 4.05 2014 
Tiết : 68 
	 	ÔN TẬP CUỐI NĂM 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : - Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
 tính chất các đườngđồng quy trong tam giác và quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song hay vuông góc. Rèn kỹ năng vẽ hình
 3. Thái độ: Rèn tính Cẩn thận, chính xác, suy luận chặc chẽ.
II .CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Phương tiện dạy học: Thước, êke, compa,phấn màu. bảng phụ ghi bài tập
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm.
2.Chuẩn bị của học sinh : 
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.
 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;.
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 	 2.Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
 3.Giảng bài mới : 
 	 a) Giới thiệu bài (1’) Củng cố các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tính chất các đường đồng quy trong tam giác và quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
18’
Hoạt động 1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
Tam giác
Tam giác vuông
 c.c.c
Cạnh huyền – cạnh góc vuông
 c.g.c
c.g.c
 g.c.g
 g.c.g 
Cạnh huyền – góc nhọn
Bài 4 SGK tr.92
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Hãy nêu GT-KL của bài toán
-Nêu cách chứng minh CE = OD?
-Gọi HS lên bảng chứng minh
-Chứng minh? Ta phải chứng minh điều gì ?
-Hãy chứng minh CA = CB ?
-Còn cách nào khác để chứng minh CA = CB không?
-Nêu cách chứng minh CA//DE?
- Hướng dẫn HS chứng minh theo sơ đồ phân tích sau:
 CA // DE
-Tương tự CB có song song với DE không ? Vì sao
- Do đó qua C kẻ được hai đường thẳng cùng song song với DE . Điều này trái với tiên đề Ơ-clit
 Từ đó suy ra điều gì?
-HS.TBY đọc to,rõ đề bài 
-HS.TB: đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán
-HS.TB khác nêu GT-KL 
-Vài HS xung phong trả lời
 CE = OD
-HS.TB lên bảng trình bày chứng minh bài toán
- Vài HS xung phong trả lời
-HS.

File đính kèm:

  • doctuần 35.h7.doc
Giáo án liên quan