Giáo án Hình học 7 tuần 14 tiết 28: Bài 5- Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác góc – cạnh – góc ( g.c.g)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác. Vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó
3. Thái độ: Cẩn thận, suy luận chặt chẽ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
2. HS: thước thẳng, com pa, bảng nhóm, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 14 Tiết 28 Ngày soạn: 9/12/2007 Ngày dạy: 12/12/2007 Bài 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ 3 CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC ( G.C.G) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác. Vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó 3. Thái độ: Cẩn thận, suy luận chặt chẽ II. CHUẨN BỊ 1. GV: thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. 2. HS: thước thẳng, com pa, bảng nhóm, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề (10’) GV yêu cầu HS làm bài toán: Vẽ êABC biết BC = 4cm; = 600; = 400 GV lưu ý : trong êABC, vàlà 2 góc kề với cạnh BC. Yêu cầu HS làm ?1 Vẽ thêm êA’B’C’ có : B’C’=4cm ; = 600 ; = 400 Hãy đo để kiểm nghiệm rằng : AB=A’B’ ? Vì sao kết luận được : êABC = êA’B’C’? HS trình bày cách vẽ. 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ. Cả lớp cùng làm vào vở. HS cả lớp vẽ vào vở. 1 HS lên bảng vẽ êA’B’C’ 1. Vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề Bài toán : SGK/121. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau g.c.g (15’) Qua đo đạt AB= A’B’ khi đó em có nhận xét gì về 2 êABC và A’B’C’ ? - Thông báo định lí Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. Yêu cầu HS viết tóm tắt lại nội dung của tính chất. Lưu ý cặp góc kề của 2 cặp cạnh bằng nhau. Yêu cầu HS làm ?2 GV treo bảng phụ vẽ h.94; 95; 96. yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày. HS đo và rút ra nhận xét: AB=A’B’ êABC = êA’B’C’vì : BC= B’C’= 4cm == 600 AB= A’B’ (do đo đạt) =>êABC = A’B’C’ (c.g.c) HS nghe giảng. 2 HS nhắc lại tính chất. - HS lên bảng trình bày bài giải HS1 : h.94 HS2 : h.95 HS3 : h.96 2. Trường hợp bằng nhau g.c.g : Tính chất : (SGK/121) A A’ B C B’ C’ êABC và A’B’C’ có : ; AB=A’B’ ; thì êABC = êA’B’C’ ?2 H.94: êABD=êCDB(g.c.g) vì: (gt) DB: cạnh chung (gt) H.95: ++=1800 mà =(gt) = (đốiđỉnh) =>= EF = GH (gt) =>êOEF=êOGH (g.c.g) H.96: êABC và êEDF có : ==1v AC=EF (gt) = (gt) =>êABC= êEDF (g.c.g) Hoạt động 3: Hệ quả (10’) Qua hình 96 hãy cho biết 2 tam giác vuông bằng nhau khi nào? Đó là nội dung của hệ quả 1 Nhắc lại nội dung của hệ quả 1 HS tự chứng minh hệ quả 1 GV cho hình vẽ Hai tam giác ở hình bên có bằng nhau không ?(thay cạnh AB bởi BC ; A’B’ bởi B’C’). GV cho HS nắm hệ quả 2 Khi có 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề với cạnh ấy của tam giác vuông kia. 1 HS nhắc lại. 1 HS lên ghi GT/KL. có : thì êABC=êA’B’C’. 1 HS ghi GT/KL 1 HS lên bảng chứng minh hệ quả 2. = 900; += 900; = ; =>=. Xét êABC và êA’B’C’ có: =; = ;BC=B’C’ =>êABC=êA’B’C’(g.c.g) HS1 : Trường hợp bằng nhau g.c.g. HS 2 hệ quả 1,2 3. Hệ quả : Hệ quả 1 : (SGK/122) B’ B A’ C’ A C êABC và êA’B’C’ ==1v = =>êABC=êA’B’C’ AB=A’B’ Hệ quả 2 : (SGK/122) B B’ A C A’ C’ êABC=êA’B’C’ ==1v = BC=B’C’ =>êABC=êA’B’C’ Hoạt động 4: Củng cố (7’) Nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g và hệ quả 1,2. Yêu cầu HS làm bài 34/123 SGK. GV treo bảng phụ vẽ hình 98,99 SGK. Gọi 2 HS trình bày. 3. Luyện tập: Bài 34/123 SGK: h.98: êACB = êADB (g.c.g) vì == n AB :cạnh chung == m h.99 : +=1800(kề bù) +=1800(kề bù) mà = (gt) =>= DB = CE (gt) (gt) Vậy êACE=êABD(g.c.g) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) Học thuộc tính chất và hệ quả 1, 2. BTVN : 33, 35, 36, 37/123 SGK. Soạn và học theo đề cương ôn tập HK I.
File đính kèm:
- TIET28.doc