Giáo án Hình học 7 tiết 26: Luyện tập §4
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm
Ngày Soạn: 09/11/2014 Ngày Dạy : 12/11/2014 Tuần: 13 Tiết: 26 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. 3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác và hệ quả. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) - GV: cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút. - GV: Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này. - GV: cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV: chốt lại bài toán. - HS: đọc đề bài toán. - HS: thảo luận. - HS: nhận xét bài làm của các nhóm. - HS: chú ý theo dõi. Bài 26: GT KL MB = MC; MA = ME AB // CE Giải: Xét và có: MA = ME (gt) (đối đỉnh) MB = MC (gt) Do đó: = (c.g.c) Suy ra: (hai góc tương ứng) Suy ra: AB // CE HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (12’) - GV: cho HS đọc kĩ đề bài toán. - GV: cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. - GV: HD: Tính . Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau. Hoạt động 3: (13’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: vẽ hình. - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa? - GV: AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? - GV: AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? - GV: So sánh AB và AD. - GV: So sánh BE và DC. - GV: Vậy AE = AC không? - HS: đọc đề bài toán. - HS: thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. - HS: chú ý theo dõi và thảo luận. - HS: đọc đề bài toán. - HS: theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: AB = AD ( cách vẽ) là góc chung - HS: Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC. - HS: AE = AB + BE - HS: AC = AD + DC - HS: AB = AD - HS: BE = DC - HS: AE = AC Bài 28: 800 400 600 600 Xét ta có: Xét và ta có: AB = KD (gt) BC = DE (gt) Do đó: = (c.g.c) Bài 29: Giải: Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC Mà: AB = AD; BE = DC (cách vẽ) Nên: AE = AC Xét và ta có: AB = AD ( cách vẽ) là góc chung AE = AC (chứng minh trên) Do đó: = (c.g.c) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30, 31. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................... ...........................
File đính kèm:
- T13 Tiet 26 Luyen tap.doc