Giáo án Hình học 7 tiết 23: Luyện tập

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.

 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

 - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, êke.Phiếu học tập

- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương Pháp Dạy Học :

 - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 31/10/2014
Ngày Dạy : 03/11/2014 
Tuần: 12
Tiết: 23
LUYỆN TẬP §3
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
	2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
	- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke.Phiếu học tập 
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy :
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1
	 7A2 
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
	- Làm bài tập 18.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
- GV: vẽ hình.
- GV: Hai tam giác ADE và BDE có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
- GV: Ba yếu tố trên đủ kết luận hai tam giác ADE và BDE bằng nhau chưa?
- GV: Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng, các cạnh tương ứng như thế nào với nhau.
- GV: Câu b đã được CM.
- HS: đọc đề bài, chú ý theo dõi và vẽ hình.
- HS: AD = BD (gt)
	AE = BE (gt)
	DE là cạnh chung
- HS: Đủ kết luận.
- HS: Hai góc tương ứng bằng nhau, hai cạnh ương ứng bàng nhau.
Bài 19: Cho hình vẽ:
Xét và ta có:
	AD = BD (gt)
	AE = BE (gt)
	DE là cạnh chung
Do đó: = (c.c.c)
Suy ra: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
- GV: vẽ hình
- GV: Muốn chứng minh OC là tia phân giác của thì ta phải chúng minh điều gì?
- GV: và nằm trong hai tam giác nào?
- GV: Hãy chứng minh = .
- GV: và có các yếu tố nào bằng nhau?
Vì sao?
Hoạt động 3: (8’)
- GV: hướng dẫn cho HS dùng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc cho trước nhờ vào ứng dụng của bài toán 20. 
- HS: đọc đề, chú ý theo dõi và vẽ hình.
- HS: Cần chứng minh .	
- HS: và 
- HS: OA = OB (gt)
 AC = BC (gt)
 OC là cạnh chung
- HS: thực hành theo nhóm.
Bài 20: 
Xét và ta có:
 OA = OB (= bán kính R1)
	AC = BC (= bán kính R2 = R3)
	OC là cạnh chung
Do đó: = (c.c.c)
Suy ra: 
Hay OC là tia phân giác của 
Bài 21: 
 	4. Củng Cố: 
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 22, 23.
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.

File đính kèm:

  • docT12 Tiet 23 Luyen tap NH 20142015.doc