Giáo án Hình học 7 tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức:- Học sinh Biết được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh - cạnh
3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và gải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm
Tuần: 11 Tiết: 22 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC (c.c.c) Ngày Soạn: 26/10/2014 Ngày Dạy : 29/10/2014 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức:- Học sinh Biết được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh - cạnh 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và gải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau thì cần có bao nhiêu điều kiện? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: giới thiệu bài toán. - GV: thực hiện vẽ như trong SGK. - GV: cho HS lên bảng vẽ lại . - HS: đọc đề bài. - HS: chú ý theo dõi. - HS: Một HS lên bảng vẽ lại , các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán: Vẽ , biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Giải: - Vẽ BC = 4 cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, ta vẽ hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung trên cắt nhau tại A. - Nối A với B, A với C ta được HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (17’) - GV: cho HS làm ?2. - GV: Từ việc thực hành làm bài tập ?2, GV giới thiệu đến tính chất như trong SGK. - GV: chốt lại bằng việc áp dụng cụ thể cho và - GV: Trong hình vẽ này, các em chứng minh được hai tam giác nào bằng nhau? - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - GV: = ? - GV: Vậy = ? - HS: làm ?2. - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. - HS: chú ý theo dõi. - HS: Chứng minh được . - HS: trả lời AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung - HS: - HS: 2. Trường hợp bằng nhau c-c-c: ?2: A B C A’ B’ C’ /// / \\ /// / \\ Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu và có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì VD: Tìm số đo của ở hình vẽ sau: Xét và ta có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 17 hình 68, 69 theo nhóm. 5. Huớng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 17 hình 70 và bài tập 15, 16. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- T11 Tiet 22 Truong hop bang nhau thu nhat cua tam giac canhcanhcanh.doc