Giáo án hình học 7 năm học 2014- 2015
I. Mục tiêu
* Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Kỹ năng: Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình
* Thái độ: Bước đầu biết suy luận. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định
2 . Bài dạy
u đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a. GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngồi đ/thẳng a, chỉ có một đ/thẳng song song với đ/thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít”. Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơclít trong (SGK-92). Y/c hs nhắc lại và vẽ hình vào vở. GV cho hs đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK-92) giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít. ? Với hai đ/thẳng song song a và b, có những tính chất gì? * HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trước. HS2: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn vẽ. HS3 lên bảng vẽ cách khác. Có thể : - NX đ/thẳng này trùng với đ/thẳng b ban đầu. * HS có thể suy nghĩ nhưng chưa trả lời được hoặc có thể nêu: qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a. HS nhắc lại : Tiên đề Ơclít (SGK-92) M Î a; b qua M và b//a là duy nhất. 1. Tiên đề Ơ-Cơlít Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. Tiên đề Ơ-Cơlít Qua một điểm ở ngồi một đường thẳng chỉ có một đường thẳng sọng song với đường thẳng đó. HĐ2: Tính chất hai đường thẳng song song (13’) GV cho HS làm ? (SGK - 93) gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của bài ? GV : Qua bài toán trên em có nhận xét gì? ? Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau? GV : Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đ/thẳng //. GV y/c hs nêu “T/C hai đường thẳng song song” và tóm tắt dưới dạng cho và hỏi. ? Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ? GV: Từ hai góc sole trong bằng nhau, theo tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ta suy ra được hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. HS1 làm câu a. HS2 làm câu b và câu c. nx : Hai góc sole trong bằng nhau. HS3 làm câu d nx : Hai góc đồng vị bằng nhau. - Nếu một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng song song thì: + Hai góc sole trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 180o (hay bù nhau) - Hs Phát biểu tính chất và tóm tắt - Hs t/c này cho : Một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng //. Suy ra: hai góc sole trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2.Tính chất hai đường thẳng song song ? . Hai góc sole trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau. T/C Nếu một dường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Cho a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B. Hỏi = ; = ; = ; = ; = ; = ; + = 1800 + = 1800 4. Củng cố - Luyện tập (10’) Bài 32 (SGK-94) Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 33 (SGK-94) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong ... b) Hai góc đồng vị ... c) Hai góc trong cùng phía … - Hs đứng tại chỗ trả lời HS lên bảng điền vào chỗ trống Bài 32 (SGK-94) Câu a, b đúng. Câu c, d sai. Bài 33 (SGK-94) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau Bài 34 (SGK-94) GV cho HS cả lớp làm bài 34 Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng ký hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. ? Tính ntn ? ? So sánh và ? Tính ntn ? - Hs nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, - và là 2 góc sole trong, nên bằng nhau. - = HS khác lên bảng trình bày. - hs trả lời Bài 34 (SGK-94) Cho a//b; AB Ç a = {A} ABÇb = {B}; = 37o Hỏi a) = ? b) So sánh và c) = ? Có a//b a) Theo t/c của hai đ/thẳng song song ta có == 37o (2 góc sole trong) b) Có và là hai góc kề bù = 180o-(t/c hai góc kề bù) Vậy = 180o - 37o = 143o Có == 143o (2 góc đ/vị) c) == 143o (2 góc sole trong) Hoặc == 143o (đối đỉnh) 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 (SBT-79) - Chuẩn bị bài luyện tập. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 18/09/2014 Ngµy gi¶ng: 26/09/2014 Tiết 9 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit. * Kỹ năng: Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể, tập dần khả năng chứng minh. * Thái độ: Bước đầu biết cách suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, ê ke, bút chì, tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án Phát biểu tiên đề Ơclít. - Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau (đề bài viết lên bảng phụ) a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với … b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì … c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là … GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá. GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. + Một HS lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ. đường thẳng a hai đường thẳng đó trùng nhau duy nhất 3. Bài mới (25’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (25’) Bài 36 (SGK-94). Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, c cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau : a) = … (vì là cặp góc sole trong) b) = … (vì là cặp góc đồng vị) c) + = … (vì …) d) = (vì …) GV gọi lần lượt từng HS lên bảng. Y/c hs nhận xét HS1 lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b. HS2 điền câu c, d - Hs nhận xét Bài 36 (SGK-94). a) = (vì là cặp góc sole trong) b) = (vì là cặp góc đ/vị) c) + = 180o (vì là hai góc trong cùng phía) d) Vì = (hai góc đối đỉnh) mà = (hai góc đồng vị) nên = Bài 37 (SGK-95) Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. ? Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song ? - Hs vẽ hình - Hs khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau. Bài 37 (SGK-95) Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE: Vì a//b nên: (sole trong) (sole trong) (đối đỉnh) Bài 38 (SGK-95) GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song. Bài 38 (SGK-95) Biết d//d’ thì suy ra: a) = và b) = và c) + = 1800 Nếu một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng // thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Biết: a) = hoặc b) = hoặc c) + = 1800 thì suy ra d//d’.Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. HĐ2: Củng cố (10’) Câu 1 : Thế nào là hai đường thẳng song song? Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng. a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b d) Cho điểm M nằm ngồi đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3 : Cho hình vẽ biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao? 4. Hướng dẫn về nhà (2’) Làm Bài tập 39 trang 95 SGK(Trình bày suy luận có căn cứ). Bài 30 trang 79 SBT. Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c ^ a và c ^ b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao? Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 18/09/2014 Ngµy gi¶ng: 27/09/2014 Tiết 10 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu * Kiến thức : Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học * Kỹ năng: Tập suy luận đến tư duy. * Thái độ : Biết cách lập một vấn đề. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành... - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi Đáp án HS1 : a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // ? b) Cho điểm M nằm ngoài đ/thẳng d. Vẽ đ/thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. HS2 : a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đ/thẳng song song. b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đ/thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả. GV : Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đ/thẳng d và d’? Vì sao ? GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đ/thẳng. HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // và vẽ hình theo câu b. HS2: Nêu Tiên đề Ơclít và tính chất của hai đ/thẳng song song. Vẽ tiếp vào hình trên đ/thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c. - Đ/thẳng d và d’ // với nhau. - Vì đ/thẳng d và d’ cắt c tạo ra cặp góc sole trong (hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng song song thì d//d’. 3. Bài mới (25’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song (15’) GV cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời ?1 GV : Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 27. GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đuờng thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất (SGK-96) GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học. GV: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên. ? Nếu có đ/thẳng a//b và đ/thẳng c^a. Theo em quan hệ giữa đ/thẳng c và b thế nào ? Vì sao? GV gợi ý : Nếu c không cắt b thì c//
File đính kèm:
- giao an hinh 7 c1 phan hoa doi tuong.doc