Giáo án Hình học 7 cả năm - Trường THCS Thanh Phong

Chương I - ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Đ 1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

 I, Mục tiêu:

Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:

1. Kiến thức:

+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉng thì bằng nhau.

2. Kĩ năng:

+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình

3. Tư duy - thái độ:

+Bước đầu tập suy luận.

+ Rèn tính cẩn thận , chính xác.

 

doc161 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 cả năm - Trường THCS Thanh Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C + KB = BC.
Hoạt động 3: Củng cố:
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Lưu ý cách trình bày bài của học sinh.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 45 (SGK-125)
 64, 66 SBT.
 HD: Bài 66 SBT: Kẻ tia phân giác của góc BIC.
Ngày soạn: 02/01/2011
Ngày dạy: 
Tiết 34: luyện tập 
( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác )
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài, kĩ năng chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
Gv: - Thước thẳng
III. Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở 
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào tam giác vuông ta có các trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông?
Trả lời câu hỏi
Chữa bài 45 SGK. 
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
? Yêu cầu HS làm bài 44 SGK- 125
? Làm phần a.
? Nhận xét.
? Làm phần b,
? Nhận xét.
? Yêu cầu làm bài 60 SBT - 105.
? Chứng minh.
? Nhận xét.
Hỏi thêm: Nối A với E, chứng tỏ rằng BD là trung trực của AE?
Nhận xét?
HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận vào vở.
 HS làm nháp.
 1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
 HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài vào vở.
 HS làm nháp
( Thảo luận cùng làm bài)
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Hoac sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút...
1 HS trình bày 
Nhận xét
Bài 44 (125)
GT
∆ABC : .
Phân giác của góc A cắt BC tại D
KL
∆ADB = ∆ADC
AB = AC
Chứng minh:
Ta có: 
Xét ∆ABD và ∆BDC có:
∆ABD = ∆BDC ( g-c-g)
∆ABD = ∆BDC (cmt)
AB = AC
Bài 60 (SBT - 105) 
GT
KL
Chứng minh:
Xét ∆ABD và ∆EDB có:
Gọi O là giao điểm của AC và BD, Xét ∆BAO và ∆BEO có:
BA = BE ( cmt)
( gt)
BO cạnh chung
∆BAO và ∆BEO (c. g. c)
OA = OE (cạnh tương ứng) (1)
và (góc tương ứng)
mà (kề bù)
Từ (1 và (2) BD là trung trực của AE
Hoạt động 3: Củng cố
 - Các trường hợp bằng nhau của tam giác?
 - Trình bày, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
 - Cách chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 63 SBT.
- Bài tập: Cho ABC, có góc A lớn hơn 900. Trong góc A vẽ đoạn AD vuông góc và bằng AB, AEvuông góc và bằng AC. Gọi M là trung điểm của DE. 
Chứng minh : AM BC .
Tuần 20
Tiết 35
Ngày soạn : 10/ 1/ 2011
Ngày dạy: 
tam giác cân
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ tam giác vuông cân, tam giác cân, tam giác đều. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3. Thái độ:
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
II. Chuẩn bị:
Gv: Com pa, thước thẳng, thước đo góc. 
III. Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Cho hình vẽ 
Em có nhận xét gì về tam giác này?
Vậy tam giác này là tam giác gì? Và nó có tính chất gì?
Hoạt động 2: Định nghĩa
 GV giới thiệu tam giác ABC ở h.11 là tam giác cân.
? Thế nào là tam giác cân.
? Vẽ tam giác cân.
? Nêu cách vẽ.
? Nhận xét.
Gv giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, điinhr
 Củng cố:
? Trả lời ? 1
 HS quan sát hình 111
Tam giác có hai cạnh bằng nhau.
HS vẽ hình vào vở.
1 HS nêu cách vẽ.
HS quan sát h. 112 trả lời ?1
1. Định nghĩa1:
*Định nghĩa: (SGK125 )
∆ABC có AB = AC thì ∆ABC cân tại A
Hoạt động 3: Tính chất
? Làm ? 2
? Phát biểu tính chất.
? Dựa vào kết quả bài 44, phát biểu tính chất.
? Làm bài tập 47.
? Nhận xét.
 GV giới thiệu tam giác vuông cân.
? Trả lời ? 3
 Tam giác ABC có: = 900; 
 = 450 ? Có kết luận gì về tam giác ABC
HS làm nháp.
 = 
Phát biểu định lí 1.
 HS phát biểu định lí 2.
 HS làm nháp.
ABD, ACE cân
 GHI cân.
MOK, MON, NOP cân; OKP cân.
Nhận xét.
 HS làm nháp.
= = 450 
 ABC vuông tại A
2. Tính chất 
a) Định lí 1: ABC cân tại A => 
b) Định lí 2: ABC có => ABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2(tam giác vuông cân): ABC có ,
 AB = AC ABC vuông cân tại A
?3
Hoạt động 4: Tam giác đều
GV giới thiệu tam giác đều h. 115.
? Trả lời ?4
? Nhận xét.
? Có kết luận gì về tam giác có ba góc bằng nhau.
? Có kết luận gì về tam giác ABC có 1 góc bằng 600.
HS quan sát h.115
 HS làm nháp.
 AB = AC => 
BA = BC => 
=> = 1800 / 3 = 600
 Là tam giác đều.
 Là tam giác đều.
3. Tam giác đều (7')
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
Hoạt động 5: Củng cố
Dấu hiệu nhận biết tam giác cân? Tam giác đều?
Bài tập 49 (SGK - 127)
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà
Nghiên cứu kĩ bài
Làm các bài tập 46, 48, 50, 51, 52 (SGK – 127, 128)
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/1/2011
Ngày dạy: 
Tiết 36: luyện tập
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củngcố lại cho HS định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách chứng minh một tam giác cân, đều.
3. Thái độ:
 - Rèn kĩ năng trình bày bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
Gv: - Thước thẳng, com pa
III. Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở 
IV. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Thế nào là tam giác cân: vuông cân, đều?
Tính chất của chúng?
Gv ra bài tập 
1 hs lên bảng trả lời
HS lên bảng làm bài tập
49 (SGK - 128)
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
? Yêu cầu HS ghi giả thiết, kết luận của bài vào vở.
? Làm phần a.
? Nhận xét.
? Làm phần b.
? Nhận xét.
Làm Bài 52: (SGK - 128)
? Chứng minh.
Dựa vào hình vẽ có nhận xét gì về ∆ABC? Hãy chứng minh điều đó?
? Nhận xét.
Gv chốt lại cách cm
Yêu cầu hs đọc bài, vẽ hình 
Để chứng minhBD // EC tta phải chứng tỏ được điều gì?
? Nhận xét.
Gv chốt lại cách cm
HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
HS làm nháp.
1 HS trình bày trên bảng.
Nhận xét.
HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở.
Chứng minh ở nháp.
HS thảo luận cùng làm bài.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Đọc bài
Vẽ hình
HS thảo luận cùng làm bài.
Đại diện một nhóm lên trình bày...
 Nhận xét.
Bài tập 51 (SGK - 128) 
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BD x EC tại I
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
=> ADB = AEC (c.g.c)
=>
b) Ta có:
 IBC cân tại I
Bài 52: (SGK - 128)
GT
KL
∆ABC là tam giác gì?
Chứng minh:
Xét ∆CAO và ∆BAO có:
OA là cạnh chung
 (gt)
Suy ra ∆CAO = ∆BAO (cạnh huyền – góc nhọn)
AB = AC.
Có = 300 
∆ABC cân tại A có Â = 600
∆ABC đều
Bài 73 (SBT - 170)
Do BD là phân giác của góc ABC nên:
Từ (1) và (2) suy ra 
=> BD // EC()
Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm tiếp các bài 68, 70, 72, 77 (SBT - 107)
Tuần 21:
Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày dạy:
Tiết 37: Đ7. định lí Pi-ta-go
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đươc định lí Pi-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Pi-ta-go đảo.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuôngdựa vào độ dài các cạnh.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
3. Thái độ:
 - Rèn kĩ năng trình bày bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
Gv: - 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông cạnh có độ dài bằng tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông nói trên.; thước thẳng, com pa.
- 1 sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau.
- Thước thẳng, com pa
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
(SGK)
Hoạt động 2: Định lí Pitago
? Trả lời ?1
? Trả lời ?2
GV đặt các tờ giấy lên tấm bìa như nội dung ở SGK.
? Từ ?2 có nhận xét gì về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông.
? Phát biểu định lí.
? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí.
? Kiểm ttra lại kết quả đo ở ? 1
Củng cố:
? Trả lời ? 3
? Làm bài 53 SGK.
HS vẽ nháp đo độ dài ( 5cm)
HS làm ? 2
a, c2
b, a2 + b2
c, c2 = a2 + b2
 Bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương 2 cạnh góc vuông.
HS nêu định lí.
HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí.
HS kiểm tra lại kết quả đo ở ? 1
32 + 42 = 9+ 16 = 25 = 52
 HS làm nháp.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
* x2 + 82 = 102 
=> x2 = 102 – 82 = 36
=> x= 6
* x2 = 12 + 12 = 2
 => x = 
 HS làm nháp.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
* x2 = 122 + 52= 144 + 25 = 400
 => x = 13
* x2 = 12+ 22 = 1+ 4= 5
 => x = 
* x2 + 212 = 292 
 => x2 = 292 – 212 = 400
 => x = 20
* x2 = 32 +()2 = 9 + 7 = 16
 => x = 4.
1. Định lí Pi-ta-go 
* Định lí Pi-ta-go: SGK 
 A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
Hoạt động 3: Định lí Đảo của định lí Pitago
? Trả lời ? 4
? Qua bài toán phát biểu tính chất.
? Vẽ hình, ghi nội dung tóm tắt của định lí.
? Cho tam giác ABC có: AB = 5cm; BC = 12cm; AC = 13 cm có kết luận gì về tam giác.
? Có kết luận gì về tam giác ABC nếu: AB = 16; BC = 20; AC = 12
HS phát biểu định lí đảo của định lí Pi- ta – go.
 HS vẽ hình, ghi tóm tắt định lí.
Hoạt động theo nhóm
AB2 + BC2 = 52 + 122 = 169
AC2 = 132 = 169 
=> AB2+ BC2 = AC2
=> góc ABC = 900
ABC vuông tại B
AB2 + AC2 = 162 + 122 
 = 256 + 144 = 400
BC2 = 202 = 400
=> BC2 = AB2 + AC2 
=>

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7 3cot chuan.doc
Giáo án liên quan