Giáo án Hình học 6 Năm học 2013-2014

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

 2. Kỹ năng:

+ Biết dùng các kí hiệu

+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng

 3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ

 GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

 HS: Thước thẳng, mảnh bìa

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ

HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió.)

HS2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?( Đáp án: Thẳng, dài.)

=>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?

 

doc58 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2. Vẽ hình
Bài 2/SGK
Bài 3/SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm s 
Bài 4/ SGK
Bài 7/SGK
Vì M là trung điểm của AB nên: 
AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Bài 8/SGK
	III. Củng cố:
 Chốt lại nội dung kiến thức
 Nêu ưu nhược điểm của HS trong giờ ôn tập
 	IV. Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
	Làm các bài tập còn lại 
Ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra
 Ngày soạn: 07/12/2013
Tiết 14: 
	 Kiểm tra chương I
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình. rèn kỹ năng độc lập suy nghĩ, giải quyết vấn đề, rèn tính nghiêm túc, tự giác trong làm bài.
3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị: 
GV: Đề vừa sức học sinh.
HS: Ôn tập kiến thức
C. Tiến trình dạy học:
	I. Ma trận kiểm tra
Stt
Các chủ đề kiến thức
Số tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Ba điểm thẳng hàng
2
1,5
1
1
1
0,5
2
1,5
2
Đường thẳng đi qua hai điểm
2
1,5
2
1
1
0,5
3
1,5
3
Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng 
8
7
1
1
2
3
3
3
6
7
Tổng
12
10
4
3
4
4
3
3
11
10
	II. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1(1đ): Cho hình vẽ: 
Điền các kí hiệu một cách thích hợp vào ô trống.
M
a
;
N
a
;
A
a
;
B
a
Câu 2(0,5đ): Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Câu 3(0,5đ): Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Có nhiều đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
B. Hai đường thẳng không có điểm chung nào được gọi là hai đường thẳng song song.
C. Hai đường thẳng cắt nhau có một hoặc nhiều điểm chung.
D. Hai đường thẳng trùng nhau có 2 điểm chung.
Câu 4(1đ): Điền vào chỗ chấm để được kết quả đúng.
a) Nếu AM + MB = AB thì .............................
b) Nếu MA = MB = thì .......
Phần 2: Tự luận (7điểm)
Câu 5(1đ): 
a)Vẽ đường thẳng a. 
b) Vẽ A a, B a, C a, D a. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm, vẽ được bao nhiêu đường thẳng 
Câu 6(3 đ). Vẽ đường thẳng xy trên đó lấy 4 điểm M, N, P, Q lần lượt theo thứ tự đó 
a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b) Kể tên hai tia gốc M, hai tia gốc N.
Câu 7(3đ). Vẽ tia Ox. Vẽ hai điểm A, B tia Ox với OA = 3cm, OB = 5cm. 
a) Tính AB. 
b) Vẽ điểm C tiaOx sao cho OC = 7 cm. Tính BC.
c) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao? 
	III. Đáp án-biểu điểm
Câu 1(1đ): Điền đúng mỗi kí hiệu cho 0,25 điểm
A
a
;
B
a
;
M
a
;
N
a
Câu 2(0,5đ): C
Câu 3 (0,5đ): B
Câu 4(1đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ
a) M nằm giữa A và B.
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Câu 5(1đ)
Vẽ hình đúng được 0,5đ
 Có 4 đường thẳng phân biệt:
Câu 6(3đ):
a) Các đoạn thẳng trên hình là:
MN, MP, MQ, NP, PQ, MQ (1đ)
b) Các tia gốc M là: Mx, My, MN, MQ...
(0,75đ)	Vẽ hình (0.5đ)
 Các tia gốc N là: Nx, Ny, NM, NP... (0,75)
Câu 7(3đ)
 Vẽ hình (0.5đ)
a) Vì A, B Ox mà OA< OB (3< 5) A nằm giữa Ovà B. 
OA+ AB = OB 
 hay 3 + AB = 5 . 
AB = 5 - 3 = 2 ( cm ). (0,75đ) 
b) Vì B, C Ox mà OB < OC ( 5 < 7 )B nằm giữa O và C OB + BC = OC 
hay 5 + BC = 7 cm BC = 2 cm (0,75đ)
c) Vì A,B ,C tia Ox mà OA < OB < OC ( 3 < 5 < 7)B nằm giữa Avà C (1) 
Mà AB =2cm.
 BC = 2cm suy ra AB =BC (2) 
Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm của đoạn thẳng AC. (1đ)
Tuần 19	 Ngày soạn: 31/12/2010
Tiết 15	 Ngày dạy: 4/1/2010
Trả bài kiểm tra Học Kỳ I
(phần hình học)
a. Mục tiêu
-Nhận xét về ưu, nhược điểm của học sinh qua bài làm: cách trình bày, kiến thức.
-Sửa các lỗi sai của học sinh.
b. chuẩn bị
Thước thẳng, phấn màu
c. Tiến trình dạy học
I. Nội dung
1- Nhận xét chung:
- Chất lượng bài làm:
+Nhìn chung các em đã làm được câu 5 phần a, nhưng phần b đa số học sinh lớp 6b chỉ làm được một trường hợp. Học sinh lớp 6a làm tốt và đầy đủ cả hai trường hợp. Một số em lý luận tốt, trình bày khoa học như: Mỹ Linh, Hằng, Lệ, Đức…
+ Một số em làm bài kém như: Sang, Thành, Tươi, Hùng (6b), Tuấn, Tấn (6c) …
+Về kỹ năng vẽ hình: Nhiều HS lớp 6B, 6C chưa vẽ được hình. Hầu hết các em HS lớp 6A đều vẽ hình đúng.
2. Chữa bài kiểm tra học kỳ
Đề bài (đề của phòng)
Câu 5. (2,5 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 8cm, ON = 2cm. 
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Trên tia Ox lấy điểm E sao cho ME = 3cm. Điểm E có là trung điểm của đoạn thẳng MN không? Vì sao? 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- YC HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- YC HS lên bảng vẽ hình
- Để tính được độ dài đoạn thẳng MN ta làm thế nào?
- HS: Chứng minh N nằm giữa O và M
- YC HS lên bảng trình bày phần a.
- Khi lấy điểm E trên tia Ox ta thấy có thể xảy ra những khả năng nào.
- HS : 2 trường hợp
+ Điểm E nằm trên tia MO
+ Điểm E nằm trên tia đối của tia MO
? Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng
- YC HS lên bảng làm trường hợp 1
- HS lên bảng vẽ hình và làm trường hợp 2
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung
Câu 5
(Nếu vẽ thiếu điểm E thì vẫn cho 0,5 điểm)
a) Trên tia Ox có hai điểm M và N mà ON < OM (2cm < 8cm)
Nên điểm N nằm giữa hai điểm O và M.
Suy ra: ON + NM = OM
Thay ON = 2cm, OM = 8cm ta có: NM = 8 – 2 = 6 (cm)
b) Xét 2 trường hợp:
TH1: Điểm E nằm trên tia MO.
Khi đó trên tia MO có hai điểm E và N mà ME < MN (3cm < 6cm)
Nên điểm E nằm giữa hai điểm M và N (1)
Suy ra: ME + EN = MN
Thay ME = 3cm; MN = 6cm, ta tính được EN = 3cm
Suy ra EM = EN (= 3cm ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra điểm E là trung điểm của đoạn thẳng MN.
TH2: Điểm E nằm trên tia đối của tia MO.
Khi đó hai tia MN và ME là hai tia đối nhau nên điểm E không nằm giữa hai điểm M và N nên E không là trung điểm của đoạn thẳng MN.
II. Củng cố:
 - Giáo viên nhận xét quá trình làm bài của học sinh
III.Hướng dẫn học ở nhà
 - Xem lại toàn bộ kiến thức chương I 
 - Xem trước bài "nửa mặt phẳng"
Chương II. Góc 	 Ngày soạn: 10/02/2014
Tiết 16 : 	 
nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
2. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin.
B- Chuẩn bị:
-Thước dài có chia khoảng
-Bảng phụ
C- Tiến trình dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên
GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần.
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn không ?
đ GV chuyển ý sáng phần b.
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình đ HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy đ chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi đ GV giới thiệu 2 mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng (I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
-GV treo bảng phụ H3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
*Chốt:
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
? Nhận xét bài của bạn.
1 . Nửa mặt phẳng bờ a 
a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ 
-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
c) áp dụng : ?1 (SGK)
-MN không cắt a ị M; N nằm cùng phía với a.
MP cắt a ị M, P nằm khác phía với nhau (hay M, P không nằm cùng phía với nhau)
2. Tia nằm giữa 2 tia
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình vẽ.
b) áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA và tia OB.
III. Củng cố:
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?	
IV. Hướng dẫn về nhà
-Học kỹ lại lý thuyết :
	+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
	+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 đ 5 (SBT - T52)
Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
a) Hai tia BA, BC đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia BA, BC 
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA, BC 
	 	Ngày soạn: 10/02/2014
Tiết 17 : 	 	
góc
A- Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
B- Chuẩn bị:
-Thước thẳng; compa; phấn màu
-Bảng phụ.
C- Tiến trình dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
-GV giữa nguyên phần KTBC
ị 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các k

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6.doc