Giáo án Hình học 6 cả năm - Lê Anh Phương
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (5’)
GV: Giới thiệu phương pháp học tập.
- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.
Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta
sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam
giác, đường tròn, .
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV
giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh,
hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên
cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường
thẳng.
ợc điểm M sao cho OM = a, bằng cách:(GV nêu cách vẽ như VD1) HS: Ghi nhận xét và nhắc lại nhận xét. GV: Nêu VD2: Vẽ một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào? HS: Đọc VD2 (SGK-122). GV: Nêu cách vẽ CD dựa vào VD1? HS: - Vẽ tia Cx bất kì. - Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)). - Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C. - Điểm C trùng với vạch m (cm). GV: Ngoài cách trên, ta dùng compa để vẽ. GV trình bày như SGK-123 Đặt vấn đề: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên một tia. Vậy để vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm thế nào? 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: * VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm. - Dụng cụ: Thước thẳng chia khoảng. - Cách vẽ: + Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. + Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. * Nhận xét: (SGK-122) * Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB? Giải - Cách vẽ: SGK-123 * BT 58 (124-SGK) Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm? * 3,5 cm Hoạt động 2. (11ph) 2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia: GV: Đọc VD (SGK- 123) HS: Thực hiện Lên bảng thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng OM, ON. GV: HS dưới lớp nhận xét hình vẽ trên bảng của bạn. GV: Quan sát hình vẽ hãy cho biết trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? So sánh độ dài OM và ON? HS: Thực hiện GV: Trên tia Ox , OM = a; ON = b (a, b > 0 cùng đơn vị đo) và a < b Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? HS: Đọc nhận xét (SGK-123) * Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, N, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? ** Giải Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta thấy M nằm giữa 2 điểm O và N. (vì 2 cm < 3 cm) * Nhận xét: (SGK-123) 4. Củng cố: (8ph) - HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia? - Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết? - Làm bài tập 53 SGK. 5. Dặn dò: (2ph) - Học toàn bộ bài, nắm chắc cách vẽ. - BTVN: 54; 56; 57; 59 (124-SGK) - Đọc trước bài: §10. Ngày soạn: 6/11/2009 Tiết 12: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. - Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề. Quan sát. III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, dụng cụ. HS: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập VI. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) HS1: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng) Hãy đo độ dài: AM = ? cm. MB = ? cm a) So sánh AM và MB? b) Tính AM? c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1ph) Ta có M nằm giữa A và B và cách đều A và B. Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Để rõ hơn nữa ta vào bài mới hôm nay. b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2. (18ph) 1. Trung điểm của đoạn thẳng: GV: Qua bài cũ ta đã biết trung điểm của đoạn thẳng. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì: HS: Nêu định nghĩa Sgk HS: Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK) GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? HS: Suy nghĩ - trả lời. GV: Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? HS: MA + MB = AB. GV: M cách đều A và B thì ? HS: MA = MB GV: Chốt lại vấn đề (công thức bên) HS: Ghi vào vở. GV: BT 60 (SGK) HS: Đọc to đề, cả lớp theo dõi. GV: Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều gì? HS: Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox OA = 2 cm; OB = 4 cm. Hỏi: a, b, c (SGK) GV: Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên bảng) Lên bảng vẽ hình. Trả lời các câu hỏi của bài. HS: Thực hiện GV: Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A là trung điểm của OB ta làm thế nào? Trả lời: Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b * Định nghĩa: (SGK - 124) M là trung MA + MB = AB điểm của AB MA = MB (M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB) * Bài tập 60 (T 118-SGK) Giải a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn: OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên: A nằm giữa O và B b) Theo câu a, A nằm giữa O và B nên: OA + AB = OB (1) Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào (1), ta được: 2 + AB = 4 AB = 4 - 2 = 2 (cm) Vì OA = 2 cm => OA = AB AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB => A là trung điểm của OB. Hoạt động 3. (10ph) 2. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng: GV: Nêu ví dụ (SGK-125) Hướng dẫn HS phân tích bài toán: Ta có MA + MAB = AB MA = MB => MA = MB === 2,5 cm Với cách phân tích trên thì điểm M thoả mãn điều kiện gì? HS:- M AB và MA = 2,5 cm GV: Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? HS: GV: Nêu rõ cách vẽ theo từng bước (3 cách) - Nêu cách 1 lên bảng. - Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp dây. - Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3: Gấp giấy. HS: - Nêu cách 3. GV: Làm BT ? HS: Trả lời miệng: Dùng sợi dây. +Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ. +Chia đôi doạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ. +Dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của đoạn gỗ Thực hành xác định trung điểm ... * VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB? - Cách 1: + Vẽ tia AB. - Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 cm. - Cách 2: Gấp dây. - Cách 3: Gấp giấy (SGK-125) 4. Củng cố: (10ph) - Trung điểm của đoạn thẳng là gì? - Làm BT 63 Sgk 5. Dặn dò: (2ph) - Học toàn bộ bài. - Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK) - Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. - Để tiết sau ôn tập. Ngày soạn: 10/11/2009 Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, quan sát. III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. HS: Thước thẳng, compa. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2. (7ph) 1. Đọc hình. GV: Treo bảng phụ: Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì? HS: Quan sát các hình vẽ. Trả lời miệng: GV: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương I Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoạt động 2. (6ph) 2. Điền vào chỗ trống. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ. Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống. HS: Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống. Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần. Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127). Đọc lại toàn bộ bài. a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB. e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B. Hoạt động 3. (9ph) 3. Đúng? Sai? GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề. - Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S). HS: Trả lời miệng: - Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f). HS: Suy nghĩ - trả lời. GV: Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ Bài 3 Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ) Hoạt động 4. (20ph) 4. Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận. GV: Nêu đề bài (bảng phụ) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình HS: Lên bảng vẽ hình. HS: Dưới lớp vẽ vào vở. GV: Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có). GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên? HS: Trả lời. GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình. GV: Đọc đề bài - vẽ hình. Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tính MB? Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: - Nêu điểm nằm giữa. - Nêu hệ thức đoạn thẳng. - Thay số để tính. M có là trung điểm của AB không? Vì sao? HS: Trả lời. Bài 4 Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y. - Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0. - Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B. Vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình? Giải: a) Các đoạn thẳng trên hình vẽ là: ON; OM; MN; OA; OB; AM; AB; MB (8 đoạn thẳng) b) Các điểm N,O,M thẳng hàng Các điểm A,M,B thẳng hàng Bài 5(BT6-127-SGK) Giải Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm) nên M nằm giữa A và B Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1) Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm) => MB = 6 - 3 = 3 (cm) Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm)) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b). 3. Củng cố: (trong bài) 4. Dặn dò: (3ph) - Về học toàn bộ lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. - Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng. - BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT). - Tiết sau kiểm tra một tiế
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 6 ca nam.doc