Giáo án Hình học 11 tiết 12: Đại cương về đường thẳng mặt phẳng (tiết 2)

Bài 1: Đại Cương Về Đường Thẳng Mặt Phẳng ( Tiết 2 )

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

• Khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian .

• Các tính chất thừa nhận .

• Cách xác định mặt phẳng, tìm giao điểm đường thẳng mặt phẳng, giao tuyến .

 2. Về kỹ năng:

• Vận dụng các tính chất làm các bài toán hình học trong không gian.

• Tìm giao tuyến hai mặt phẳng. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.

 3. Về tư duy, thái độ:

• Cẩn thận trong tính toán và trình bày. Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi

• Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.

 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 tiết 12: Đại cương về đường thẳng mặt phẳng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 12	Ngày soạn: 03/11/2014
Tiết PPCT: 12	Ngày dạy: 06/11/2014
Bài 1: Đại Cương Về Đường Thẳng Mặt Phẳng ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: 
Khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian .
Các tính chất thừa nhận .
Cách xác định mặt phẳng, tìm giao điểm đường thẳng mặt phẳng, giao tuyến ..
 2. Về kỹ năng:	
Vận dụng các tính chất làm các bài toán hình học trong không gian.
Tìm giao tuyến hai mặt phẳng. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
 3. Về tư duy, thái độ: 
Cẩn thận trong tính toán và trình bày. Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi 
Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn...
 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết
III. Phương pháp dạy học:
 Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.
IV. Tiến trình của bài học:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Bài cũ: Nêu các tính chất thừa nhận
 3. Bài mới: 
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cách xác định một mặt phẳng
GV: Nhìn vào hình 2.17, 2.18, 2.19.
 - Có bao nhiêu cách xác định một mặt phẳng
HS: Có 3 cách xác định một mặt phẳng
GV: Thế nào được gọi là một giao tuyến của hai mp
HS: Là đường thẳng chung của 2 mp
GV: Làm thế nào để xác định đường thẳng giao tuyến của hai MP
HS: Chỉ cần xác định 2 điểm chung của hai MP, đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó chính là giao tuyến
GV: Yêu cầu HS làm Ví Dụ 1
GV: Yêu cầu HS đứng dậy xác định các giao tuyến trong bài học.
HS: Trả lời 
GV: VD3 (sgk)?
 - Ba điểm ntn là thẳng hàng ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
 - Ba điểm được gọi là thẳng hàng nếu chúng cùng thuộc một đường thẳng
GV: Để chứng minh ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào
HS: Ta chứng minh ba điểm ấy cùng thuộc hai mp phân biệt
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng làm
GV: Chính xác hóa lại bài giải
GV: VD4 (sgk) ?
 - Đề cho gì ? Yêu cầu gì ?
 - Làm ntn tìm được giao điểm đường thẳng và mp
HS: Trình bày bài giải 
 - Nhận xét 
 - Chỉnh sửa hoàn thiện
 - Ghi nhận kiến thức
III/ Caùch xaùc ñònh moät mp :
1) Ba caùch xaùc ñònh mp : (sgk)
+ Qua ba ñieåm khoâng thaúng haøng
+ Qua hai ñöôøng thaúng caét nhau
+ Qua moät ñöôøng thaúng vaø moät ñieåm naèm ngoaøi ñöôøng
2) Một số ví dụ : (sgk)
Ví Dụ1 (SGK)
(DMN) (ABD) = DM
(DMN) (ACD) = DN
(DMN) (ABC) = MN
(DMN) (BCD) = DE
Ví Dụ 3 (SGK)
Giải :
Ta có J là điểm chung của hai mp (MNK) và (BCD)
Vậy ba điểm H, I, J cùng thuộc hai mp nên chúng thẳng hàng
Ví Dụ 4 :
Gọi J giao điểm của AG và BC
Trong mp (AJD) nên GK và JD cắt nhau.
Gọi L là giao điểm của GK và JD
Ta có 
Vậy L là giao của GK và (BCD)
Quy tắc vẽ hình : (sgk)
Hoạt động 2: Hình Chóp Và Hình Tứ Diện
GV: Nêu khái niệm thế nào là hình chóp tam giác
HS: Hình chóp tam giác là hình chóp có đáy là tam giác và các mặt bên cũng là tam giác
GV: Vậy hình chóp tứ giác thì sao
HS: Là hình chóp có đáy là tứ giác và các mặt bên là tam giác
GV : Hình tứ diện cũng là hình chóp tam giác và có 4 mặt đều là tam giác
- Hình chóp đa giác có đáy là đa giác và các mặt bên là tam giác
GV: Yêu cầu HS làm bài 5 (sgk)
 -VD5 (sgk) ?
HS: Đọc VD5 sgk 
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
HS: Lắng nghe, ghi nhận 
IV/ Hình chóp và tứ diện: (sgk)
Ví Dụ 5 (SGK)
(MNP) (ABCD) = MN
(MNP) (SAB) = EM
(MNP) (ABC)= EP
(MNP) (SCD)= PF
(MNP) (SDA) = FN
Chú ý : (sgk)
 4. Củng cố: Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ?
 Câu 2: Cách xác định mặt phẳng ? Cách tìm giao tuyến hai mặt phẳng ?
 Câu 3: Cách t/c ?
 5. Dặn dò: Xem bài và VD đã giải 
	 BT1->BT10/SGK/53,54
 1/Vị trí tương đối 2 đường thẳng trong mp ? Trong không gian còn có khả năng nào giữa hai đường thẳng ?
 2/ Giao tuyến là gì ? Cách xác định giao tuyến ?
 3/ T/c đường trung bình tam giác ?
 4/ Cách chứng minh tứ giác là hbh ?
 5/ Cách chứng minh 2 đường thẳng song song ?
 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc12.doc