Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Phùng Thị Nghiêm
TIẾT 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ tả hình dáng Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
g nhân vật. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử dd trình bày trước lớp. Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Cá Sấu có hình dáng ntn? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn? Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? Đoạn 2: Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà? Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? Đoạn 4: Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể theo vai. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. 4. Củng cố – Dặn dò Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. 1 HS trình bày 1 bức tranh. HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. HS 1: vai người dẫn chuyện. HS 2: vai Khỉ. HS 3: vai Cá Sấu. - Nhận xét bạn kể TOÁN BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài tốn cĩ một phép (trong bảng chia 3) II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4. Giới thiệu phép chia 4 a) Oân tập phép nhân 4. Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 GV cho HS thành lập bảng chia Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Bài 3: Thi đua HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần tư. Hát HS quan sát HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 4 HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Vài HS đọc bảng chia 4. Thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2014 TẬP ĐỌC I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: voi rừng được nuơi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc cĩ ích cho con người. Trả lời câu hỏi trong SGK II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Đọc từng câu c) Luyện đọc đoạn d) Đọc từng đoạn e) Thi đọc từng đoạn trong nhĩm v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc toàn bài. Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? Vì sao mọi người rất sợ voi? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? Con voi đã giúp họ thế nào? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà? 4. Củng cố – Dặn dò Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên). Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Hát HS cả lớp theo dõi bài . Nối tiếp đọc từng câu Đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhĩm Thi đọc từng đoạn. HS đọc từng đoạn trả lời các câu hỏi ,nhận xét .Chốt ý đúng . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật (BT 1; 2). - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong từng đoạn văn (BT3). II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát . Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. Cho điểm từng HS. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn . Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy? Khi nào phải dùng dấu chấm? 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học Hát Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. HS quan sát. Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. Cả lớp đọc đồng thanh. 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập. * 2 HS đọc yêu cầu của bài. Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. Làm bài tập. Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. * Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. TOÁN MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết ¼. - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. Bài 2: HS quan sát các hình rồi trả lời: Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D. Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu? Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng. GV nhận xét – tuyên dương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát HS quan sát hình vuông HS viết: 1/4 HS đọc : Một phần tư. Vài HS lập lại. HS quan sát các hình HS tô màu. HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A, hình B và hình D. HS trả lời. Bạn nhận xét. HS quan sát tranh vẽ HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV. Thứ năm ngày 27 tháng 02 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Học thuộc bảng chia 4 Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/4. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4 Bài 1: - HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 8 : 4 = 2 36 : 4 = 9 Bài 2: Bài toán yêu cầu điều gì? Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: Chẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 v Hoạt động 2: Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán. Bài 3: HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10 Trình bày: - GV nhận xét Bài 4 : Thi đua ( nếu cĩ thời gian) HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3 Trình bày: - GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được khoanh vào. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 5. Hát HS tính nhẩm. HS thực hiện bài Toán. HS sửa bài. Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột HS sửa bài. HS chọn phép tí
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_24_phung_thi_nghiem.doc