Giáo án Giải tích 12 tiết 1 đến 63
CHương I : ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT
VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ.
Tiết 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ.
A. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: khái niệm đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của đạo hàm.
- Kỹ năng: biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến, biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.
- Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
- Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
B. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị các hình vẽ 1,2,3 (SGK), Phiếu học tập.
- Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài ở nhà
m theo dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ nhận xét và từ đó rút ra công thức tính đạo hàm của hàm số lũy thừa ò GV cho HS củng cố công thức tính đạo hàm của hàm lũy thừa trên qua các ví dụ 1, 2 SGK, và giải hoạt động 2 (D2,3) - GV chia lớp thành 3 nhóm để hoạt động theo nhóm tiến hành giải hoạt động 2. - GV thông báo cho HS công thức tính hàm của hàm số hợp. ò GV kiểm tra bài làm của các nhóm. ò GV khắc sâu công thức tính đạo hàm của hàm số hợp. ò HS nhớ lại các công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa đã học ở lớp 11 trong trường hợp số mũ nguyên dương, và hàm căn bậc hai từ đó nhận thức ra công thức đạo hàm của hàm lũy thừa ò HS tiếp thu công thức tính đạo hàm của hàm lũy thừa để nghiên cứu ví dụ 1 và cùng nhau thực hiện hoạt động 2,3 SGK. - Hoạt động theo nhóm đã phân công rồi cử đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình thực hiện. - Các nhóm khác nhận xét trình bày của nhóm bạn. HĐ2: ,,,. HĐ3: Công thức đạo hàm: . Áp d ụng: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Có nhận xét gì về hàm số trên Tìm ĐK và TXĐ của nó Tiến hành tương tự câu a) Hãy giải bất phương trình 2- x2> 0 Có nhận xét gì về hàm số trên Bài 1.Tìm tập xát định của hàm số y = , vì là số không nguyên ĐK : 1 – x > 0x< 1 ; TXĐ : (- ¥ ; 1) , vì là số không nguyên ĐK : 2- x2> 0 , TXĐ : y =(x2 – 1) – 2 đây là lũy thừa với số mũ nguyên âm ĐK : x2- 1 0 x1 và x-1 TXĐ : D = R\ { -1 ; 1} Ghi đề Ta áp dụng công thức nào? Gọi 2 học sinh lên bảng Bài 2. Tính đạo hàm của các hàm số. a) c) 4. Củng cố, hệ thống bài học: - Nhắc lại cách tìm tập xác định, đạo hàm và các tính chất của hàm số lũy thừa. - Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học sinh học kỹ lý thuyết và tiếp làm bài tập 1;2;4;5 trang(60,61) Ngµy soan:/./20. TiÕt thø : 25 hµm sè luü thõa ( TiÕp theo) ----- @&? ----- Thø - Ngµy gi¶ng Líp TiÕt thø SÜ sè Häc sinh v¾ng ..///20.. 12A1 ./31 A. MỤC TIÊU. ò Kiến thức: Giúp cho HS nắm được các kiến thức sau: - Khái niệm hàm số lũy thừa. - Tính được đạo hàm của hàm số lũy thừa cũng như là khảo sát và vẽ đồ thị của nó. ò Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng cơ bản như: - Biết tìm tập xác định và tính đạo hàm của hàm số lũy thừa cũng như là khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số lũy thừa. - Biết vận dụng các tính chất của lũy thừa để giải một số bài tập có liên quan. ò Tư duy, thái độ: - Có khả năng tư duy sáng tạo. Thái độ tích cực vào bài học. - Biết quy lạ về quen. Cẩn thận chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. ò GV: Bảng phụ, SGK. ò HS: Đồ dùng học tập, thước kẻ. C. PHƯƠNG PHÁP. ò Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở phát hiện và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. u Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: - Nắm tình hình chuẩn bị bài – chuẩn bị SGK của học sinh. v Kiểm tra bài cũ: Công thức tính đạo hàm của hàm luỹ thừa? làm bài tập 1 w Nội Dung Bài Mới. III.> Khảo Sát Hàm Số Lũy Thừa: y = xa. Hoạt Động 3: Chiếm lĩnh kiến thức về đạo hàm của hàm lũy thừa Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS ò GV thuyết trình sơ lược về tập khảo sát của của hàm số lũy thừa. ò GV yêu cầu HS trình bày các bước của quy trình khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. ò GV cho HS thảo luận theo hai nhóm: khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số trên ứng với hai trường hợp về dấu của - GV chú ý HS khi tính giới hạn đặc biệt của hàm số. - GV chỉnh sửa lời giải của HS và tóm gọn nội dung vào bảng phụ cho HS hình dung. ò GV yêu cầu HS nhận xét đồ thị của hàm lũy thừa. và giới thiệu cho HS một số đồ thị của các hàm số quen thuộc. ò GV cho HS giải ví dụ 3: Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số: . - GV gọi HS lên bảng giải - GV chỉnh sửa lời giải của HS. ò GV trình bày bảng tóm tắt tính chất của hàm số lũy thừa cho HS nắm. ò HS nhớ lại sơ đồ khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số để khảo sát hàm lũy thừa - Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải. - Ghi nhận kiến thức mới. Giải ví dụ 3: - TXĐ: - . - y = 0 là tiệm cận ngang. x = 0 là TCĐ. x 0 +¥ y’ – -¥ 0 y - BBT: - Đồ thị thị hàm số đi qua điểm A(1; 1) Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số lũy thừa: trên khoảng . Đạo hàm Chiều biến thiên Hàm số luôn đồng biến Hàm số luôn nghịch biến Tiệm cận Không có TCĐ: Oy TCN: Ox Đồ thị Đồ thị của hàm số luôn đi qua điểm A(1; 1). 4. Củng cố, hệ thống bài học: - Nhắc lại cách tìm tập xác định, đạo hàm, tiệm cận và chiều biến thiên và các tính chất của hàm số lũy thừa cho HS nắm. - Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học sinh học kỹ lý thuyết và làm bài tập 1;2;3;4;5 trang(60,61) Ngµy soan:/./20. TiÕt thø 26 LOGARIT ----- @&? ----- Thø - Ngµy gi¶ng Líp TiÕt thø SÜ sè Häc sinh v¾ng ..///20.. 12A1 ./31 A. MỤC TIÊU. ò Kiến thức: Giúp cho HS nắm được các kiến thức sau: - Khái niệm logarit, và các tính chất của logarit cơ số a của một số dương. - Nắm được các quy tắc tính logarit của một số dương nào đó. - Nắm được logarit thập phân, logarit Nepe. ò Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng cơ bản như: - Biết vận dụng các tính chất và các quy tắc để tính logarit của một số dương nào đó hay rút gọn biểu thức có chứa logarit. - Biết so sánh hai logarit cùng cơ số và bước đầu giải một số dạng toán tìm x thỏa điều kiện cho trước. - Biết chuyển đổi logarit từ cơ số này sang cơ số khác. ò Tư duy, thái độ: - Có khả năng tư duy sáng tạo. Thái độ tích cực vào bài học. - Biết quy lạ về quen. Cẩn thận chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. ò GV: Bảng phụ, SGK. ò HS: Đồ dùng học tập, thước kẻ, máy tính. C. PHƯƠNG PHÁP. ò Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp phát hiện và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. u Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: - Nắm tình hình chuẩn bị bài – chuẩn bị SGK của học sinh. v Kiểm tra bài cũ: GV gọi một HS lên kiểm tra bài cũ - Tìm tập xác định và tính đạo hàm của hàm số sau: - Tìm x biết: w Nội Dung Bài Mới. I.> Khái Niệm Logarit. 1.> Định Nghĩa: Hoạt Động 1: Chiếm lĩnh định nghĩa logarit. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS ò GV qua việc kiểm tra bài cũ của HS trên GV cho HS thực hiện tiếp một số bài toán dạng tìm x biết: ,,,. GV đặt vấn đề vào bài mới: các pt trên đều tồn tại số thực x để thỏa mãn bài toán tuy nhiên ở pt cuối cho chúng ta thấy nó có một đại lượng khác đặt trưng cho x làm nghiệm của pt vậy đại lượng đó là gì có tính chất như thế nào thì bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nó? ò GV khẳng định đại lượng trên chính là logarit cơ số a của một số dương. Cho HS phát biểu định nghĩa. ò GV cho HS củng cố kiến thức trên qua ví dụ 1 SGK và hoạt động 2 (D2) từ đó rút ra chú ý: GV cho HS tính bằng công thức rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi. ò HS vận dụng các công thức lũy thừa để giải các bài toán trên, nhận biết được sự tồn tại nghiệm của pt và tồn tại của một đại khác được đặt trưng làm nghiệm của pt trên ò HS ghi nhận kiến thức mới. ò HS củng cố kiến thức mới qua ví dụ 1 SGK. - HS dựa vào định nghĩa logarit thực hiện hoạt động 2 SGK. - Nhận biết rằng không tồn tại logarit của số nhỏ hơn hoặc bằng 0. Định nghĩa: Cho hai số dương a và b với a ¹ 1. Số a thỏa mãn đẳng thức được gọi là logarit cơ số a của b và được ký hiệu là: Vậy: . Chú ý: không có logarit của số âm hoặc bằng không. ví dụ: 2.> Tính Chất: Hoạt Động 2: Chiếm lĩnh các tính chất của logarit. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS ò GV cho HS tính các logarit sau: Cho a, b là các số dương và a ¹ 1, Tính: ò GV kiểm tra, chỉnh sửa bài làm của HS và giới thiệu các công thức đó chính là các tính chất của logarit. ò GV củng cố kiến thức cho HS qua ví dụ sau: Tính và . - Hướng dẫn HS dùng các công thức tính chất của logarit và công thức lũy thừa để giải nó. - Gọi HS lên bảng giải. - Gọi HS nhận xét, chỉnh sửa lời giải của bạn. ò GV tổ chức lớp tiến hành giải hoạt động 4 (D4) ò HS nhớ lại định nghĩa logarit để tính các logarit trên: ò HS ghi nhận kiến thức trên. ò HS tiến hành giải ví dụ mà GV nêu ra: ò HS tính các logarit ở hoạt động 4: Tính chất: II.> Quy Tắc Tính Logarit. 1.> Logarit của một tích: Hoạt Động 3: Chiếm lĩnh logarit của một tích. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS ò GV tổ chức lớp tiến hành hoạt động 5 (D5) SGK - Tính: - Tính: - So sánh kết quả đạt được: GV yêu cầu HS hãy nhận xét cho các logarit trên trong trường hợp cơ số a bất kỳ thì kết quả như thế nào? Þ định lý 1? ò GV hướng dẫn HS cách chứng minh công thức trên, và cho HS nghiên cứu ví dụ 3. ò GV giới thiệu cho HS công thức logarit của một tích n số dương và cho HS thực hiện hđ 6 (D6). ò HS vận dụng các công thức tính logarit của một số đã biết ở phần trước để thực hiện hoạt động 5. - - Dự đoán được trong trường hợp tương tự cho cơ số a > 0 , a ¹ 1 bất kỳ thì ta luôn có kết quả: ò HS ghi nhận kiến thức mới. ò HS nghiên cứu ví dụ 3 SGK và tiếp thu kiến thức mở rộng của định lý trên trong trường hợp n số dương. ò HS củng cố kiến thức trên qua hoạt động 6. Áp dụng công thức mở rộng cho trường hợp 3 số dương. Định lý 1: . Tổng quát: cho n số dương b1, b2,, bn ta có: 2.> Logarit của một thương: Hoạt Động 4: Chiếm lĩnh logarit của một thương. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS ò GV tiến hành hướng dẫn HS tìm công thức logarit của một thương như phần trên. ò HS tiến hành hoạt động tìm công thức logarit của một thương như của một tích. Định lý 2: . Đặc biệt: . 3.> Logarit của một lũy thừa: Hoạt Động 5: nhận thức công thức logarit của một lũy thừa. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS ò GV giới thiệu cho HS công thức logarit của một lũy thừa. GV chứng minh cho HS thấy được sự tồn tại của công thức trên GV yêu cầu HS cho biết trường hợp đặc biệt khi thì công thức trên bằng gì?. ò GV cho HS giải các ví dụ 5 a, b. ò HS tiếp thu công thức logarit của một lũy thừa và cách chứng minh công thức trên. Nhận biết được kết quả của trường hợp đặc biệ
File đính kèm:
- Chuong I-II-III-IV- GT-2009-2010.doc