Giáo án điện tử Lớp ghép 4+5 - Tuần 30
TẬP ĐỌC
Thuần phục sư tử
Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn
do ảnh hưởng của phương ngữ .
Ha- li –ma , làm thế nào, lông bờm , cừu non ,ngon lành , Đức A –la,
Che chở, no lê , lẳng lặng.
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả , gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bàì , thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dùng của từng đoạn.
Hiểu nội dung bài : Kiên nhẫn
dịu dàng, thông minh, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh
của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
ộng của con vật . Giúp HS ôn tập củng cố về . - So sánh các số đo diện tích và thể tích . - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích , tính thể tích các hình đã học. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Nội dung bài tập. HS: SGK - GV : đồ dùng dạy học. - HS ; đồ dùng học tập, Tg 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 7’ 1 H/s: Hs đọc bài 1 Gv: Bài 1.- GV HD hs làm bài tập - Cho HS làm bài tập và trình bày kết quả. - Gv nhận xét và sửa sai . 5’ 2 Gv: HDHS làm bài 2 + ) Hình dáng : chỉ to hơn cái trứng một tí . +) Bộ lông , như màu của những con tơ nõn mới guồng . +) Đôi mắt chỉ bằng hột cườm . +) Cái mỏ màu nhung hươu , vừa bằng ngón tay đứa bé .. +) Cái đầu : xinh xinh vàng nuột +) Hai cái chân : lủn chủn , bé tí H/s: - HS lamg bài tập. Bài 1. a.. 8m25dm2= 8,05m2 8m25dm2< 8,5m2 8m25dm2> 8,005m2 b.7m35dm3= 7,005m3 7m35dm3= 7,5m3 2,94dm3> 2dm394cm3. 7’ 3 Hs: Làm bài 3 Hs viết ra nháp và nêu miệng Gv: Bài 2. cho HS tự nêu tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và sửa sai . 6’ 4 Gv: Gọi 1 vài hs đọc bài của mình. H/s: 2,94dm3> 2dm394cm3. Bài tập 2. Bài giải. Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x = 100(m) Diện tích của thửa ruộng là. 150 x 100 = 15000(m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là. 15000 : 100=150(lần). Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là : 60 x 150 = 9000(kg). 9000kg = 9tấn. Đáp số: 9tấn. 8’ 5 HS: Làm bài 4 Nêu các hoạt động của con mèo - Hs nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật Gv: Bài 3 . GV cho HS nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán. - GV gọi HS đọc kết quả và nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét , sửa sai. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn Tên bài Toán Tỉ lệ bản đồ Tập làm văn . Ôn tập về tả con vật . I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu . Giúp HS : Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật ; cấu tạo , nghệ thuật quan sát , các giác quan sử dụng khi quan sát , những chi tiết mưu tả , biện pháp nghệ thuật sử dụng quan sát . - Thực hành viết một đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: ND bài HS: SGK Bảng phụ viết sẵn: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: + Tả hình dáng. + Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật . 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. Tg 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát - Kiểm ra bài làm ở nhà của HS. Hát . Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại. GV nhận xét ý thức học bài của HS. 6’ 1 Gv: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ . - Treo các bản đồ lên bảng . - Cho Hs đọc các tỉ lệ trên bản đồ - Gv kết luận : Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 1: 500 000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ . - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần . dộ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế . - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó ( 10 000000cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m) Hs: Bài 1. -1 HS đọc to bài tập trước lớp. - HS đọc bài văn trả lời câu hỏi. - GV hỏi HS trả lời. + Bài văn trên gồm có 4 đoạn . Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều . Đoạn 2. Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào buổi chiều . Đoạn 3. Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi trong đêm. Đoạn 4. Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi . + Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thích giác . + VD . HS nêu theo suy nghĩ. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày tha 13’ 2 Hs: làm bài tập 1 - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? là 1000mm - Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? 1000cm . - Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? là 1000m Gv: Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Yêu cầu HS làm ra giấy dán lên bảng . 6’ 3 Gv: Chữa bài tập 1- HD bài 2 Tỉ lệ BĐ 1: 1000 1: 300 1: 10000 1: 5000 Đd thu nhỏ 1cm 1 dm 1mm m độ dài thật 1000 cm 300 dm 10000 mm 500m Hs: - 1HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS nối tiếp nhau giới thiệu về đoạn văn mình định tả: VD; Tả con mèo đang dình chuột. Tả hình dáng của một con chó... - 2HS viết vào giấy khổ to .HS cả lớp làm vào vở . 6’ 4 Hs: Làm bài tập 3 Nêu cách làm và lên bảng làm bài tập . Gv: - GV nhận xét sửa chữa bài làm của HS . - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu . - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết . * GV sửa chữa cho điểm HS viết đạt yêu cầu. GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs: - HS báo cáo kết quả bài làm . - 3-5 HS đọc đoạn văn . 1’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn Tên bài Địa lí Thành phố Đà Nẵng Tập đọc. Tà áo dài việt nam. I. Mục tiêu Sau bài học , học sinh có khả năng - Chỉ được vị trí thành phó Đà Nẵng trên bản đồ . - Trình bày được đặc điểm thành phố Đà Nẵng ( vị trí địa lí , là thành phố cảng , là trung tâm công nghiệp và địa điểm du lịch ) . - Dựa vào tranh ảnh lược đồ để tìm thông tin . Đọc thành tiếng. Đọc đúng các tiếng từ , khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . Lối , lấp ló , nặng nhọc. Đọc trôi trảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm . - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , cảm hứng ngợi ca , tự hào - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : áo cánh , phong cách , tế nhị , xanh hồ thuỷ , tân thời , y phục ... - Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền , vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách hiện đại phương tây của tà áo dài việt nam , sự duyên dáng , thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: - Bản đồ hành chính Việt nam. HS: SGK Tranh minh hoạ 122SGK. Tranh ảnh về chiếc áo dài Việt Nam. Tg 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát GV: Gọi Hs nêu lại nội dung tiết trước. Hát . Gọi HS đọc bài Thuần phục sư tử? Và trả lời câu hỏi trong nội dung bài? - GV nhận xét ghi điểm. 6’ 1 Hs: Hs quan sát . Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng trên lược đồ . Hs chỉ đèo Hải Vân , sông Hàn , Vịnh Đà Nẵng , Bán Đảo Sơn Trà trên bản đồ ? - Kể tên các loại đường giao thông có ở Thành phố Đà Nẵng , những đầu mối giao thông quan trọng của loại đường giao thông đó ? - Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung ? Gv: a. Luyện đọc: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. GV chú ý sưả sai cho HS . GV lưu ý về các con số trong bài đọc? - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu hS luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài . 9’ 2 Gv: Gọi các nhóm báo cáo KL: - Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân . - Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng , bán đảo Sơn Trà . - Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên – Huế và Quảng Nam . - Đường biển , đường thuỷ , đường bộ, đườg sắt - Những đầu mối giao thông quan trọng : Cảng Tiên Sa , Cảng sông Hàn ,Quốc lộ số 1,đường tàu thống nhất Bắc Nam .sân bay Đà Nẵng . - Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến . Hs: HS đọc bài theo trình tự. -1 –HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm - 1HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau. - 1 HS đọc toàn bài . - HS nghe GV đọc bài. 7’ 3 Hs: Quan sát hình sgk thảo luận: Kể tên các hàng hoá được đưa đến thành phố Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác ? - Hàng hoá đưa đến thành phố Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của nghành nào ? - Sản phẩm chở đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ? - Hãy nêu một số nghành sản xuất của Đà Nẵng ? Đà Nẵng có điều kiện dể phát triển điểm du lịch không ? vì sao ? - Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? Gv: b: Tìm hiểu bài. - GV tổ chức cho hS làm việc theo nhóm.trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV mời HS trả lời câu hỏi. Hỏi : + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang thục của phụ nữ Việt Nam xưa? + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền ?... 6’ 4 Gv: Đại diện các nhóm trình bày - - Hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng : ô tô thiết bị máy móc , quần áo , đồ dùng sinh hoạt - Từ Đà Nẵng : Vật liệu xây dựng , vải may quần áo , cá tôm đông lạnh .. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu - Khai thác đá , khai thác tôm cá , và dệt .. - có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều cảnh đẹp ,.. - chùa Non Nước , bãi biển , núi Ngũ Hành Sơn , bảo tàng Chăm .. - Nêu ghi nhớ sgk Hs: b: Tìm hiểu bài. - GV tổ chức cho hS làm việc theo nhóm.trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV mời HS trả lời câu hỏi. Hỏi : + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang thục của phụ nữ Việt Nam xưa? + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền ?... C, Đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm . 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5: NTĐ4 NTĐ5 Môn Tên bài Tập đọc Dòng sông mặc áo Địa lí. Các đại dương trên thế giới I. Mục tiêu 1, Đọc lưu loát toàn bài , biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , nhẹ nhàng và dí dỏm thể hiện niềm vui , sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương . 2. Hiểu các từ ngữ trong bài : - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương . 3. Học thuộc lòng bài thơ. Học xong bài này HS biết - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả địa cầu và trên bản đồ thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương ( Vị trí, địa lí , diện tích.) Biết phân tích bẳng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương . II. Đồ dùng III. HĐ DH GV : Nội dung bài. HS: SGK Bản đồ thế giới . Quả địa cầu .
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_45_tuan_30.doc