Giáo án điện tử Lớp ghép 4+5 - Tuần 22

Tập đọc

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, phiên âm nước ngoài.

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài

Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

Kĩ thuật

VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ

Nêu được mục đích , tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.

Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.

 

doc39 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp ghép 4+5 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 .
91 + 30 : 2 = 13 65 (m2).
+ Diện tích mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2).
6’
3
Hs: HS nối tiếp nói tên câu chuyện chọn kể. Kể theo cặp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 
- Nhận xét bạn kể.
Gv: nhận xét sửa sai.
6’
4
Gv: Tổ chức thi kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
- Trao đổi về nội dung câu chuyện.
Hs: - HS làm tương tự bài 1.
- HS trình bày kết quả gv và cả lớp nhận xét.
HS: Kể trước lớp theo vai.
Gv: nhận xét.
GV: Gọi HS giỏi kể lại cả câu chuyện 
Nhận xét – Tuyên dương.
Hs: Ghi bài vào vở
1’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Ngày giảng: 12 / 1 / 2009
Ngày soạn:14/1/2009
 Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009
Tiết 1 Thể dục: Học chung
Nhảy dây kiểu chụm hai chân –trò chơi :Lăn bóng
I. Mục tiêu:
	- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
	- Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp. (35')
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5' 
1. Nhận lớp:
- ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
x x x x x
2. KĐ:
x x x x x
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Chạy châmh theo 1 hàng dọc
B. Phần cơ bản 
25'
1. Học nhảy cá nhân liểu chụm hai chân.
- GV cho HS khởi động các khớp cổ tay, chân
- GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp giải nghĩa thích từng cử động 1:
+ Tại chỗ so dây
+ Mô phỏng động tác treo dây.
+ Quay dây
- GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện 
- GV quan sát, HD cho HS 
2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
C. Phần kết thúc (5')
- GV cho HS thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài + giao BTVN
- NX tiết học
Tiết 2:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật.
Toán .
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô giáo.
- Thấy được cái hay của bài văn được thầy cô giáo khen.
- Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng ; tính diện tích các hình đã học như HCN , Hình thoi , ...tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV: Nội dung bài tập.
HS: SGK
- GV : đồ dùng dạy học.
- HS : đồ dùng học tập.
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Hs: Bài 1: 
- HS nêu nhận xét .
- HS trình bày nh sau.
Bài giải.
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là.
(
đáp số: 5/2 m.
7’
1
H/s: Nêu đề bài giờ trước.
Gv: Bài 2. 
- GV h/d học sinh nhận biết , Diẹn tích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2m , chiều rộng 1,5m.
- Hình thoi có độ dài các đờng chéo là 2m , và 1,5m từ đó tính đợc diện tích hình thoi.
- HS tự làm bài .
5’
2
Gv: Nhận xét về ưu điểm : Nhìn chung đã hiểu đề bài và có một số bạn làm bài tương đối tốt, đủ mở bài, thân bài và kết luận.
Tồn tại: Tuy nhiên một số bài chưa hay câu văn còn cộc. Cách dùng từ chưa chính xác chưa hay, chữ viết xấu trình bày bẩn, sai nhiều lỗi chính tả.
- Viết bảng những lỗi sai, câu văn dùng chưa đúng lên bảng
Hs: - HS nghe GV h/ d .
- HS làm bài .
- Đổi vở kiểm tra bài làm của nhau.
7’
3
Hs: Tự sửa lại lỗi chính tả
Gv: - GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: GV H/D HS làm bài tập .
6’
4
Gv: Đọc một số bài viết hay dùng từ đúng cho cả lớp nghe và học tập.
Hs: - HS làm bài và sửâ sai.
 Bài giải .
Chu vi hình tròn có đờng kính 0,35mlà:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m).
Độ dài sợi dây là.
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299(m).
Đáp số : 7,299 m.
8’
5
Hs: Xem lại bài và tự chữa bài
Gv: - Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét sửa sai.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 3:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số
(tiết 1)
 Tập làm văn.
Lập chương
trình hành động.
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản)
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
Giúp HS biết cách lập chương trình hành động nói chung và chương trình hành động một buổi sinh hoạt động tập thể .
Rèn luyện óc tổ chức , tác phong làm việc khoa học , ý thức tập thể
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV: ND bài
HS: SGK
 -Giấy khổ to , bút dạ .
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
- Kiểm ra bài làm ở nhà của HS.
G Hát
- Kiểm ra bài làm ở nhà của HS.
6’
1
Gv: Dạy cách quy đồng mẫu số.
a. Cách quy đồng mẫu số:
- Phân số và .
- Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số bằng phân số và ?
- GV gợi ý để HS nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và.
Hs: - 2HS đọc đề bài.
+ Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn ./ Quên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai .
+ Vui chơi cắm trại cùng thi đua tiến bớc theo đoàn .
+ Chuẩn bị đồ dùng phân công công việc .trang trí .
+ Em nêu rõ từng việc cần phải làm ,và giao cho từng thành viên trong lớp .
13’
2
Hs: làm bài tập 1
 a, và 
= =; = =
b, và 
= = ; = = 
Gv: + Để phân công cụ thể từng công việc đó , em làm thế nào ?.
+Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt , em hình dung công việc đó nh thế nào?
b. Lập chơng trình hành động.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhắc HS ghi ý chính , viết chơng trình hành động theo đúng trình tự .
1, Mục đích .
2, Công việc – Phân công.
3, Tiến trình.
6’
3
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
Hs: 
+ HS làm bài vào vở .
6’
4
Hs: Làm bài tập 2
a, và 
= = ; = = 
b, và 
= = ; = = 
Gv: - Ghi tiêu trí đánh giá CTHĐ lên bảng .
+Trình bày đủ 3 phần của CTHĐ ( 2Đ) 
+ Nêu mục đích rõ ràng(2Đ).
+ Phân công việc đầy đủ .(1 đ)
+ Chương trình hành động cụ thể hợp lí( 2đ).
+ Trình bày sạch sẽ , đẹp (2đ).
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra và trình bày bài làm .
- GV gọi HS đọc CTHĐ của mình .
- GV nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
1’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 4:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Địa lí
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Tập đọc.
Tiếng rao đêm.
I. Mục tiêu
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
* Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
- Đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhẫn giọng ở những từ ngữ mưu tả .
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện , thay đổi giọng linh hoạt , phù hợp với nội dung , diễn biến của truyện.
* Hiểu nghĩa các từ khó trong bài .
* Hiểu nội dung.Ca gợi hành động cao thượng của anh thương binh nghèo , dungc cảm sông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn .
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV: ND bài
HS: SGK
 - Tranh minh hoạ SGK.
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
GV: Gọi Hs nêu lại nội dung tiết trước.
- Hát.
- HS đọc bài : Trí dũng song toàn. Và trả lời câu hỏi trong SGK.
6’
1
Hs: HS làm việc theo nhóm:
- Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?
Gv: a. Luyện đọc .
- GV yêu cầu 4 HS đọc bài ..
- GV gọi 1 HS đọc chú giải trtong SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài .GV chú ý sửa nỗi phát âm cho HS , ngắt giọng cho HS.
- GV đọc mẫu cho HS nghe. 
+ GV đọc với giọng kể chuyện , trầm buồn ở đoạn đầu , dồn dập , căng thẳng bất ngờ ở đoạn tả đám cháy,giọng trầm ngỡ ngàng ở đoạn cuối .khi người ta phát hiện ra nạn nhân , các tiếng giao ,tiếng la, tiếng kêu đọc với giọng phù hợp.
9’
2
Gv: Nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ.
Hs: b. Tìm hiểu bài .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch
+ Tác giả cảm thấy buồn não ruột .Vì nó đều ,khàn khàn khéo dài trong đêm.
+ Vào lúc nửa đêm.
+ Ngôi nhà bốc nửu phừng phừng , tiếng kêu cứu thảm thiết , khung cửu ụp xuống , khói bụi mù mịt .
+ Người dũng cảm cứu em bé là mọt thương binh nặng,chỉ còn một chân , khi còn quân ngũ làm nghề bán giò , khi gặp đám cháy anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân lao vào đám cháy cứu người. 
7’
3
Hs: Quan sát tranh, ảnh sgk.Thảo luận nhóm:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
Gv: + Đám cháy sẩy ra khi nào?
+Đám cháy , được mưu tả như thế nào?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Câu truyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm cong dân của mỗi người trong cuộc sống ? 
+ nội dung câu chuỵên là gì?
c. Đọc diễn cảm .
6’
4
Gv: Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Hs: + 2 HS nhắc lại .
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3+5 HS thi đọc , cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 5:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Tập đọc
Bè xuôi sông La.
Địa lí .
Các nước láng giềng của
 Việt Nam.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy. lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhịp nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước về tương lai.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bì thơ: Ca ngợi cảnh đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Học xong bài này HS ;
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ) nêu đợc vị trí địa lí của Cam – Pu – Chia.Lào , Trung Quốc , và đọc tên thủ đô của 3 nước này .
- Nhận biết được .
+ Cam –Pu –Chia và Lào là 2 nớc nông nghiệp , mới phát triển công nghiệp .
+ trung Quốc có số dân đông nhất thế giới , đang phát triển mạnh , n

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_ghep_45_tuan_22.doc
Giáo án liên quan