Giáo án điện tử Lớp ghép 2+3 - Tuần 29
Tập đọc:
Những quả đào
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ lòng, thơ dại, nhân hậu.
Hiểu nội dung chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nnhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
GV:Tranh minh hoạ bài đọcSGK.
HS: SGK
Toán
Diện tích hình chữ nhật.
- Giúp HS nhận biết cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết cách tính diện tích hình chữ nhật.
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK.
HS: SGK
: gọi đại diện các nhóm kể trước lớp HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: QS và thảo luận theo các hình1, 2, 4, 5 Các bạn trong tranh về các con vật sống dưới nước? GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: Gọi HS: Đại diện báo cáo kết quả HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS: Thảo luận ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh của các con vật sống dưới nước ? Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận *Kết luận: Để bảo vệ các loài vật sống dưới nước chúng ta không được đánh bắt và bảo vệ chúng. HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 5 Thể dục : Thực hiện được các động tác. Ôn trò chơi con cóc là cậu ông trời I: Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản. - Chơi trò chơi "Con cóc là cậu ông trời II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/ lượng phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: 5' - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. x x x x 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ xoay khớp. - Chò trơi kết bạn. B. Phần cơ bản: 25' 1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục - ĐHTT x x x x x x x x x * 2. Học động tác điều hoà: - ĐHTL: như ĐHTT + L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS + L2: GV làm mẫu cho HS tập + L3: GV vừa hô vừa làm mẫu + Lần 4 + lần 5: GV hô HS tập 3. Chơi trò chơi: "Con cóc là cậu ông trời" - GV nhắc lại cách chơi C. phần kết thúc: 5' - ĐHXL - Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét bài học x x x x - GV giao bài tập về nhà Ngày soạn: 14 / 4 / 2008 Ngày soạn, Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008 Tiết: 1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Cây đa quê hương Toán Diện tích hình vuông A. Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên . Nắm được nghĩa các từ mới: trong bài Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của con người đối với quê hương. - Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số do cạnh của nó. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Các hình vuông HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài "Những quả đào GV: Gọi HS làm bài 3 giờ trước. 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: quan sát số ô vuông có DT 1 cm vậy 9 ô vuông có diện tích là 9 cm Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9( cm2) HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn trớc lớp Đọc chú giải Gv: Hướng dẫn HS rút ra quy tắc. Yêu cầu HS đọc QT 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: làm bài 1 a. Chu vi HV: 5 x 4 = (20cm) DT kà : 5 x 5 = 25 (cm2) b. Chu vi HV: 10 x 4 = 40 (cm) DTHV là: 10 x 10 = 100 (cm2) HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài 2 8’ 3 GV: HDHS Tìm hiểu bài: - những từ ngữ và câu văn nào cho ta biết cây đa đã sống rất lâu? - Các bộ pơhận của cây đa thân, cành, rễ, lá được tả bằng nhữnh hình ảnh nào?.... HS: Làm bài 3 Bài giải Đổi 80mm = 8 cm Diện tích của tờ giấy HV là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 HS: Thảo luận câu hỏi - Bài văn nói lên tình cảm của tác giả với quâ hương như thế nào?. GV: Chữa bài tập 3 3’ 4 GV: Gọi HS nêu ND bài và đọc lại bài. HS : Ghi bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán So sánh các số có ba chữ số Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách so sánh các số có ba chữ số. - Nắm được thứ tự các số. - Đọc đúng các từ khó trong bài. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung bàiTính đúng đắn giàu sức thuuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Phiếu bài tập GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: đọc viết các số có ba chữ số Hát - GV: Gọi HS đọc lại bài: Một buổi học thể dục. 5’ 1 GV: GTB ghi bảng * HD HS ôn lại các số có ba chữ số HS:Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS viết các số vào vở. 324, 326, 423.... GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: HD so sánh các số. Cho HS so sánh các tấm bài ô vuông, so sánh nhận xét. HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 1 498 < 500 259 < 313 250 > 219 GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài . 5’ 6 GV:Nhận xét chữa HD làm bài 2: 123 342... HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Làm bài 3 971,972,973,974,975,976,977 981,982,983,984,985,986,987 991,992,993,994,995,996,997 GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Những quả đào Thủ công Làm đồng hồ để bàn bằng giấy A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài( Những quả đào) - Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Có ý thức rèn chữ - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy - Làm được đồng hồ để bàn bằng giấy. - Yêu thích sản phẩm. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút - GV: Mẫu các hình đã học HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Giờ trước chúng ta học bài gì? 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Làm đồng hồ bàn bằng giấy 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS làm đồng hồ để bàn. 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Thực hành làm đồng hồ để bàn 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. Cho HS viết viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. HS làm bài tập vào phiếu. - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh 5’ 6 GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS: Trưng bày các sản phẩm của mình. - Bình chọn những tác phẩm đẹp nhất trưng bày tại lớp. 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Làm vòng đeo tay Chính tả(Nghe viết ) Buổi thể dục: A. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. - Làm được vòng đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm của mình. Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn của truyện buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. 2. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê - rốt - xi, Cô rét ti, Xtác - đi , Ga - rô - nê, Nen li. 3. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai: s/x; in/inh. B. Đồ dùng: C. Các HĐ Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: QS nhận xét – sửa chữa. GV : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: Đa bộ quy trình, làm vòng đeo tay. HDHS: Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b. Cắt hình tròn - Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5. Từ H5 cắt sửa đường cong được H6. Dán hình tròn Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS:Thực hành Gấp, cắt dán Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm Hs: Làm bài tập 2, + Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li. 3a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 15 / 4 / 2008 Ngày soạn, Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối- Đặt và TLCH.. Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về cây cối. 2 Tiếp tục đặt và trả lời câu hỏi” Để làm gì?” Giúp HS . - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình vuông. B. Đồ dùng: C. Các HĐ Tranh ảnh về 1 số cây. Phiếu bài tập TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Viết tên các cây ăn quả Hát Gv: Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông. 5’ 1 GV: GTB, ghi bảng HD làm bài tập 1 Cho HS làm việc theo nhóm cặp đôi. HS: Làm bài tập 1 a. Diện tích HV là 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích HV là: 5 x 5 = 25(cm2) 5’ 2 HS: Làm Bài 1: (Miệng) - Các nhóm nêu miệng Nhận xét GV: Nhận xét HDHS tính diện tích cạnh: 5’ 3 GV: Gọi HS nêu Kết quả Nhận xét chữa. Chốt lại nội dung bài HD làm bài tập 2 HS: làm bài 2 Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) DT mảnh vườn được ốp thêm là: 100 x 9 = 900 (cm2) HS:Làm bài 2 Kể tên các loại cây ăn quả , cây lấy gỗ. GV: Nhận xét HDHs: Làm bài tập 3 GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận. HS: Làm bài 3 Bài giải DT của 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) DT mảnh vườn được ốp thêm là: 100 x 9
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_23_tuan_29.doc