Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3
Tập Đọc THƯ THĂM BẠN
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Xả thân, quyên góp, khắc phục
- Nội dung: thương bạn muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 SGK
- Bảng phụ
, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai - Lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai - HS đọc đề - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở bài tập - Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số - Đọc số - Đọc số theo yêu cầu của GV - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở - HS đọc bảng số liệu - HS làm bài - 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố, kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hang và lớp II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn nội dung của bai tập 1, 3 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập tiết 11 - Chữa bài nhận xét cho điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: a) Củng cố về đọc số và cấu tạo lớp của số (bài 2) - GV lần lượt các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm số khác và yêu cầu HS đọc số này - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số b) Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3) - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc - Nhận xét c) Củng cố về nhận biết giá trị cảu từng chữ số theo hàng và lớp - Viết lên bảng các số trong BT4 - Hỏi: trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hang nào, lớp nào? Giá trị của chữ số năm là bao nhiêu? - GV có thể hỏi thêm các ví dụ khác 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe - Một số HS đọc số trước lớp - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào VBT - Theo dõi và đọc số - Thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. Là 5000 Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đén lớp triệu - Làm quen với các số đến lớp tỉ - Luyện tập về bảng thống kê số liệu II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3 - Bảng số viết sẵn trong bài tập 4 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số - Nhận xét Bài 2: - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự viết số - Nhận xét Bài 3: - Treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? - Hãy nêu dân số của từng nước được hống kê - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của bài Bài 4: - Nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - Sau đó giới thiệu 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ - Thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 đến 1 tỉ - Nêu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hang trăm tỉ và yêu cầu đọc Bài 5: - Treo lượt đồ và yêu cầu HS quan sát - GV giới thiệu trên lượt đồ - GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lượt đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HS làm việc theo cặp, sau đó 1 số HS làm trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta viêt số - 1 HS lên bảng viết số. Cả lớp viết vào VBT. Sau đó đổi chéo vở cho nhau - Thống kê về dân số 1 số nước vào tháng 12 năm 1999 - HS nối tiếp nhau nêu - HS trả lời câu hỏi - 3 đến 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp - HS quan sát lượt đồ - Nghe GV hướng dẫn - Làm việc theo cặp, sau đó 1 số HS nêu trước lớp Thứ ngày tháng năm Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Nêu được 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên II/ Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay cấc em sẽ biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên 2.2 Giới thiệu số tự nhiên và giải số tự nhiên - Hãy kể tên một vài số đã học Yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể - Giới thiệu: 5, 8, 10, 11, 35, 237 Được gọi là số tự nhiên - Bạn có thể viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 0? - Dãy số trên là dãy số gì? - KL: - Cho HS quan sát tia số trong SGK và giới thiệu về tia số - Hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào? Mỗi điểm của tia số ứng với số gì? - Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì? - Cho HS vẽ tia số 2.3 Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Số tự nhiên kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất - Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không? + Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, số 0 không có số tự nhiên liền trước - Hỏi: 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 2.4 Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài - Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm ntn? - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm Bài 4: Yêu cầu HS tự là bài, HS nêu đặc điểm của từng dãy số 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 2 đến 3 HS kể: 5, 8, 11 ... - 2 HS lần lượt đọc - Nghe giảng - 4 đến 5 HS kể trước lớp 0, 1, 2, 3, 4, 100, 101 - Là dãy số tự nhiên - HS nhắc lại kết luận - HS quan sát hình - Trả lời câu hỏi ccủa GV - Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị - HS đọc đề bài - Ta lấy số đó cộng thêm 1 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT - Tìm số liền trước của 1 số rồi viết vào ô trống - Lấy số đó trừ đi 1 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT - Hơn hoặc kém nhau 1 đv - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT - Điền số sau đó đổi chéo vở cho nhau Thứ ngày tháng năm Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản) - Sử dụng 10 kí hiệu để viết số trong hệ thập phân - Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của BT1, BT3 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.2 Đặc điểm của hệ thập phân - Viết lên bảng các bài tập, yêu cầu HS làm 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn Vậy cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó? GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân 2.3 Cách viết số trong hệ thập phân - Hỏi: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những số nào? - Đọc số cho HS viết Vậy có thể nói giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó 2.4 Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tựl àm bài - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài, rồi gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Viết số 387 lên bảng và yêu cầu viết số trên thành tổng giá trị chả các hang của nó - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào giấy nháp - Tạo thành 1 đơn vị - HS nhắc lại kết luận - Có 10 chữ số, đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS nhắc lại kết luận - Cả lớp làm vào VBT - Kiểm tra bài - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp 387= 300 + 80 + 7 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT Thứ ngày tháng năm Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nước Văn Lang, ra đời vào khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống - Tổ chức xã hội nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, tầng lớp kém nhất là nô tì - Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt - Một số tục lệ của người Lạc Việt II/ Đồ dung dạy học: - Các hình minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động - Phiếu thảo luận nhóm - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Hỏi: Ngày 10/3 nước ta có những lễ hội gì? - Vua Hùng là người đầu tiên gây dựng đất nước lúc bấy giờ lấy tên là Văn Lang ==> Tên bài học HĐ1: Thời gian hình thành và địa phận của nuớc Văn Lang - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. Hãy đọc SGK xem lược đồ, tranh ảnh. Thảo luận nhóm đôi + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3.doc