Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012

1.Bài cũ:-Gọi HS làm bài 3 tiết trước

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu

b.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số

thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- HS đọc ví dụ trong SGK.

c. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số:

* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ.

+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng.

+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?

+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?

+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?

- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?

+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:

- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.

c.Luyện tập:

 

doc28 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y là tính chất kết hợp của phép nhân.
-Vài HS nêu
+ Quan sát tìm cách tính.
+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba.
+ Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu.
+ Vậy hai kết quả này bằng nhau.
+ Một tổng nhân với một số
-HSnêu
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
.
Tiết2 Thể dục
Thầy Cường dạy
..
Tiết3 Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.Mục tiêu 
 -Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn .
Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể nhiệt độ không khí.
 -Hiểu “nhiệt độ” là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
 -Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế.
II.Đồ dùng dạy học 
 -Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.
 -Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:+Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?
 +Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo vệ đôi mắt ?
-GV nhận xét, cho điểm
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Tìm hiểu bài mới
HĐ1: Sự nóng, lạnh của vật
-GV Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.
-Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.
-Q sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:
 +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? Vì sao em biết?
-Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu, HS khác bổ sung.
HĐ2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó ?
-GV kết luận: 
-Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:
 +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ ?
 +Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ?
-GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, 
-Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
HĐ 3: Thực hành đo nhiệt độ
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
 +HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
 +Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.
 +Ghi lại kết quả đo.
-Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.
3.Củng cố,dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Nhận xét tiết học.
-2HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau trả lời:
 +Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.
+Lạnh:nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh.
-Quan sát hình và trả lời.
-Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.
-HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá.
-HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:
 +Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.
-Lắng nghe.
+ 1000C
+ 0 0 C
-Quan sát, lắng nghe.
-HS đọc nhiệt độc trên nhiệt kế
-HS làm theo hướng dẫn của GV.
-HS quan sát và tiến hành đo.
-HS lắng nghe.
Tiết4 Kể chuyện :
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những 
chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung 
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ".
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
+ Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện.
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung.Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ ).Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: -Gọi HS lên bảng kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
 b. Hướng dẫn kể chuyện.
 * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện.
-GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết "
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện SGK.
 Kể trong nhóm:
- HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện .
 Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc.
+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện 
- HS thực hành kể trong nhóm 4.
- Thực hiện yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
Tiết5 Luyện tiếng việt
Luyện đọc
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ,KHUẤT PHỤC TÊN CỨỚP BIỂN 
I.Mục tiêu: 
-Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá và đoạn văn trong bài khuất phục tên cướp biển ở sách BT củng cố kiến thức kĩ năng - tiếng Việt4,T2
-Làm đúng bài tập 2 T25 và bài tập 2 T26
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năgtiếng Việt4 T2
-Bảng phụ chép sẳn bài tập2tr25, bài2a tr26
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn đọc và bài tập
Bài: Đoàn thuyền đánh cá
Bài tập1-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 -Gv đọc mẫu
-Gọi HS đọc
-GV nhận xét
-Cho HS luyện đọc
-Gọi HS thi đọc
-Gv nhận xét
Bài tập 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho HS tự làm bài
-Gọi nhhiều HS nêu KQ
-Gv nhận xét chốt kq đúng ở bảng phụ
Bài: Khuất phục tên cướp biển
Bài tập 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi HS chỉ ra đâu là lời dẫn chuyện, đâu là lời nhân vật
 -Gv đọc mẫu
-Gọi HS đọc
-GV nhận xét
-Cho HS luyện đọc
-Gọi HS thi đọc
-Gv nhận xét
Bài tập 2-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho HS tự làm bài
-Gọi nhhiều HS nêu KQ
-Gv nhận xét chốt kq đúng ở bảng phụ
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà luyện đọc
-Hs lắng nghe
-1HS đọc, lớp theo dõi sách 
-HS lắng nghe và đọc thầm sách
-1HS đọc,lớp theo dõi sách
-HS luyện đọc nhóm đôi
-Vài hs thi đọc
-1HS đọc,lớp theo dõi sách
-HS tự làm bài vào sách bài tập
-Vài HS nêu kq bài làm của mình
-1HS đọc, lớp theo dõi sách 
-HS nêu 
-HS lắng nghe và đọc thầm sách
-1HS đọc,lớp theo dõi sách
-HS luyện đọc nhóm đôi
-Vài hs thi đọc
-1HS đọc,lớp theo dõi sách
-HS tự làm bài vào sách bài tập
-Vài HS nêu kq bài làm của mình
-HS lắng nghe
 Ngày soạn: 25/02/2012
Ngày dạy:Thứ năm,01/3/2012
Tiết1 Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I.Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng. Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:-Gọi HS làm lại bài tập 3 tiết trước
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
b.Giới thiệu cách tìm phân số của một số: 
 + Chẳng hạn : của 12 quả cam là mấy quả cam? 
+ GV nêu bài toán SGK:
+ HS quan sát: ? ngôi sao 
 12 ngôi sao 
- Gợi ý để HS nhận thấy số ngôi sao nhân với 2 thì được số ngôi sao. Từ đó có thể tìm số ngôi sao trong băng giấy theo các bước sau : 
+ Tìm số ngôi sao trong băng giấy.
+ Tìm số ngôi sao trong băng giấy.
+ Ghi bảng : 
- số ngôi sao trong băng giấy là:
 12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) 
 - số ngôi sao trong băng giấy là:
 4 x 2 = 8 ( ngôi sao ) 
- HS nêu cach giải và tính ra kết quả. 
Vậy muốn tìm của 12 ta làm như thế nào? 
+HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số 
+ GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.
c.Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ? 
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? 
- Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :Dành cho HS khá, giỏi
+ HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố,dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn.
- HS chú ý nghe 
+ Tính nhẩm để nêu kết quả : của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả 
+ Quan sát tìm cách tính.
+ HS lắng nghe.
- Nêu cách giải.
- số ngôi sao trong băng giấy là:
 12 x = ( 8 ngôi sao ) 
- Muốn tìm của 12 ta lấy 12 nhân với.
- Tìm của 15; Ta có : 15 x = 9 
- Tìm của 18 ; Ta có : 18 x = 12 
- HS nêu đề bài, là

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012.doc
Giáo án liên quan