Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Vũ Hoàng Nhuận
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( Tiết 1)
I. Mục tiêu
*KT:
- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo
- Đảm bảo cho HS trong lớp nắm được chuẩn KT,KN
. *KNS:
-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
-kĩ năng thể hiện sự kính trọng,biết ơn thầy cô.
i dựa vào thế lực của nhà Trần ( Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần thành lập. - Nhận phiếu học tập và tự điền - Học sinh thực hiện trên phiếu * Đứng đầu nhà nước là vua * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin * Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu - Gọi các em trình bày - Nhận xét và bổ xung - Vài em trình bày kết quả vừa làm - Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................ Kể chuyện Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục đích, yêu cầu - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. - Đảm bảo cho HS trong lớp nắm được chuẩn KT,KN. II. Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ chuyện trong SGK 6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ 3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. GV kể chuyện Búp bê của ai? - GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật - GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ - GV kể lần 3 3.3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết minh ngắn gọn cho mỗi tranh - GV phát băng giấy cho học sinh ghi lời thuyết minh - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng - Yêu cầu 1, 2 HS đọc 6 lời thuyết minh - Gọi học sinh kể chuyện Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê - Hướng dẫn học sinh cách kể - GV nhận xét Bài tập 3: kể phần kết với tình huống mới - GV nêu tình huống: Cô chủ cũ gặp Búp bê trên tay cô chủ mới. - Gọi học sinh kể phần kết tự sáng tạo - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: - C©u truyÖn muèn nãi víi c¸c em ®iÒu g× ? - VÒ nhµ tËp kÓ l¹i cho mäi ngêi cïng nghe - H¸t - 2 em tù kÓ c©u chuyÖn vÒ ngêi cã tinh thÇn vît khã. - Nghe ,më SGK - HS nghe kÓ, sau ®ã nªu nh©n vËt lËt ®Ët - HS nghe, nh×n tranh minh ho¹ - HS nghe, nhÈm theo ®Ó nhí chuyÖn - HS ®äc yªu cÇu, xem 6 tranh minh ho¹, trao ®æi cÆp t×m lêi thuyÕt minh cho tõng tranh - ViÕt lêi thuyÕt minh vµo b¨ng giÊy - G¾n lêi thuyÕt minh vµo tranh - §äc 6 lêi thuyÕt minh - 2 em kÓ chuyÖn - Häc sinh ®äc yªu cÇu - 1 em kÓ mÉu ®o¹n ®Çu - Tõng cÆp tËp kÓ, HS thi kÓ - HS ®äc yªu cÇu - HS suy nghÜ, tưởng tượng kh¶ n¨ng cã thÓ x¶y ra khi hai c« chñ gÆp nhau. - NhiÒu em tËp kÓ RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 28 : CHÚ ĐẤT NUNG( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu *KT: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được CH 1,2,4 trong SGK) - Đảm bảo cho HS trong lớp nắm được chuẩn KT,KN. *KNS: -Xác đinh giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm 3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Đ 1: Từ đầu.tìm công chúa. Đ 2: Tiếp theo.chạy trốn. Đ 3: Phần còn lại. - GV giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới - Treo bảng phụ - Hướng dẫn luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Gọi HS kể lại tai nạn của 2 người bột - Đất Nung làm gì khi 2 bạn bị nạn ? - Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước ? - Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ? - Đặt tên khác cho truyện c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Đọc theo vai như thế nào? - Hướng dẫn chọn đoạn - Thi đọc theo vai - GV nhận xét, chọn nhóm học sinh đọc hay nhất đọc trứoc lớp. 4. Củng cố dặn dò: - C©u truyÖn muèn nãi víi em ®iÒu g× ? - TËp ®äc l¹i nhiÒu lÇn cho hay h¬n - H¸t - 2 em nèi tiÕp ®äc bµi chó §Êt Nung , tr¶ lêi c©u hái 3,4 trong bµi - Líp nhËn xÐt - Nghe giíi thiÖu, më s¸ch - Häc sinh nèi tiÕp ®äc bµi 3 lưît theo 4 ®o¹n. -1 em ®äc chó gi¶i - LuyÖn ph¸t ©m tõ khã - Nghe, theo dâi s¸ch - 3 em kÓ - Nh¶y xuèng nước vít hä lªn,ph¬i n¾ng. - V× cËu ®· nung trong löa nªn rÊt cøng r¾n. - Th«ng c¶m víi 2 b¹n yÕu ®uèi,tá râ Ých lîi cña viÖc rÌn luyÖn trong thö th¸ch. - Häc sinh nèi tiÕp nªu tªn míi cña truyÖn (§Êt Nung gan d¹) - Cã 3 nh©n vËt: §Êt Nung, KÞ sÜ, C«ng chóa - 4 người ®äc - Chän ®o¹n 4, luyÖn ®äc theo vai - 4 nhãm thi ®äc - Líp nhËn xÐt - Chän nhãm ®äc hay RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 68 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp H củng cố kĩ năng: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Thực hiện qui tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số( BT1,2a, 4a) -Bài tập 1,2 dành cho học sinh TB ,Yếu. Bài 3,4 dành cho HS khá ,giỏi -HS khá ,giỏi làm tất cả các bài tập II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Phiếu học nhóm - HS : SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Bài 2 Bài giải: Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610:6 = 21435 ( lít) Đáp số: 21 435 lít xăng 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện tập * Bài1: đặt tính rồi tính a. 67494 : 7 42789 : 5 * Bài 2: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của (HS-K-G)chúng lần lượt là: a. 42 506 và 18 472 b. 137 895 và 85 287 * Bài 3; (Nếu có thời gian) (HS-K-G) 3 toa: Mỗi toa chở 14 580 Kg 6 toa: Mỗi toa chở 13 275 Kg Hỏi: Trung bình mỗi toa chở.........Kg? * Bài 4:a tính bằng hai cách. (33164 +28528): 4 4.Củng cố - dặn dò: - G hệ thống ND luyện tập, nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị trước bài chia một số cho một tích. - H chữa bài trên bảng lớp - Cả lớp + G nhận xét đánh giá - G nêu mục tiêu của tiết học - H nêu cách thực hiện, tự làm bài vào vở, chữa trên bảng - G chốt KQ:9642 dư 14; 8557 dư 4; 39929; 29757 dư 1. - H nêu cách tìm 2số khi biết tổng và hiệu - Làm bài theo nhóm đôi, chữa, nhận xét a/ Số bé là: (42506 – 18472): 2 = 12017 Số lớn là:12017 + 18472 = 30489 b/ Số lớn là : (137895 +85287):2= 111591 Số bé là: 111591 – 85287 = 26 304 - G chốt KQ: - H nêu công thức tính số trug bình cộng của nhiều số - G hướng dẫn H thực hiện theo các bước: + Tìm số toa + Tìm số hàng do 3 toa, 6 toa chở + Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở - H làm theo nhóm - phiếu - G chốt KQ: 4a tính bằng hai cách. (33164 +28528): 4= 61692 :4 = 15432 (33164 +28528): 4= 33164 :4 +28528:4 =8291 +7132 = 15432 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................ Kỹ thuật Tiết 14: THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi theu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Đảm bảo cho HS trong lớp nắm được chuẩn KT,KN. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh qui trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra ghi nhớ và vật dụng 3.Bài mới Nội dung cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Thực hành thêu móc xích 4.Đánh giá kết quả học tập của HS. *Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hs thực hành thêu móc xích. *Cách tiến hành: - Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu *Kết luận: Hoạt động2: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs *Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau +Đường thêu phẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiêu chuẩn. - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs *Kết luận: Nhắc lại hs quan sát trả lời trưng bày sản phẩm HS đọc tiêu chuẩn tự đánh giá SP của mình và của bạn. IV. NHẬN XÉT: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau: đọc trư
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_vu_hoang_nhuan.doc