Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

Tiết 4: Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- HS đọc đúng bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ ,ông Hòn Rấm, chú bé Đất ).

- Hiểu nội dung :Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HSY: Đọc đúng đoạn 1; 2.

* GDKNS: - Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.Thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc23 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ?
- Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
- GV nhận xét, ghi điểm
C. Bài mới :(28)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây.
- GV hướng dẫn cho HS làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Đặt câu hỏi với mỗi từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- HS học sinh làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
+ Trước giờ học các em thường làm gì?
+ Bến cảng như thế nào?
+ Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS yếu: Làm phần a, b
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày:
+ Ai đọc hay nhất lớp?
+ Cái gì dùng để lợp nhà?
- Nhóm yếu: Làm bài 1c, d
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định các từ nghi vấn.
+ Có phải – không?
+ Phải không?
+ à?
- HSY : Làm bài 2 ( Đặt câu với từ ai )
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu, nêu câu đã đặt.
- HSY : Làm bài 2 ( đặt câu với từ cái gì)
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu hỏi và câu không phải là câu hỏi.
+ Câu hỏi: a, d.
+ Câu không phải là câu hỏi: b, c, e.
- HSY: Làm bài 3a
 KẾ HOẠCH BUỔI CHIỀU
 Tiết 1 Tập đọc 
ÔN BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài.
 - HSY: Đọc đúng đoạn 3; 4 của bài.
II.Đồ dùng dạy học:
sgk
 III. Các hoạt động dạy học
GV đọc mẫu
HS đọc bài cá nhân.
GV kèm HS yếu
Trả lời câu hỏi
Gọi 1 số em đọc bài
NX- cho điểm
======================–&—=======================
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về chia một tổng cho một số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
Bài 1: Tính bằng 2 cách:
 a ) Cách 1 : (18 + 45 ) : 9 = 63 : 9 
 = 7 
 Cách 2 : (18 + 45 ) : 9 = 18 : 9 + 45 : 9 
 = 2 + 5 = 7
b) Cách 1 : (36 +12 ) : 6 = 48 :6 
 = 8
 Cách 2 : (36 + 12 ) :6 = 36 : 6 +12 :6 
 = 6 + 2 = 8
c) Cách 1 : ( 54 +36 ) :9 = 90 : 9 
 = 10
 Cách 2 : (54 +36 ) :9 = 54 :9 + 36 :9 
 = 6 + 4 
Tiết 3 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về chia cho số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
 * Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a) 236 979 : 3 b) 234 969 : 3 
 304 960 : 4 678 498 : 5 
 123 455 : 5 301 842 :7 
Đáp án : a) 78993 ; 76240 ; 24691
 b) 78323 ; 135699 (dư 3) ; 4312 (dư 2 )
 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 2:Toán 
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
- HS yếu: Làm đúng bài 1a; bài 2a. 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :(5)
- Quy tắc chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
- GV nhận xét.
C. Bài mới :(28)
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV hướng dẫn, phát PBT
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm 2 số khi biết tổng và và hiệu của chúng lần lượt là:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV giúp đỡ nhóm yếu
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- GV Hướng dẫn HS phân tích bài toán
 Tóm tắt
Có : 3 toa
1 toa : 14580 kg
Có : 6 toa
1 toa : 13275 kg
Trung bình 1 toa:....kg?
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:(5)
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- HS làm bài cá nhân
67494 7 42789 5 
 44 9642 27 8557
 29 28
 14 39
 0 dư 4
- HS yếu: Làm bài 1 ( pt 1)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
a, Số lớn là: (42506 + 18472) : 2 
 = 30489
 Số bé là: 30489 – 18472 = 12017 .
b, số lớn là: (137895 + 85287) : 2
 = 111591
 Số bé là: 111591 – 85287 = 26304.
- Nhóm yếu: 42789 : 5
- HS trình bày kết quả
- HS đọc bài toán
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải:
Số toa chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Trung bình mỗi toa chở số hàng là:
( 43740 + 79650 ) : 9 = 13710 (kg)
 Đáp số: 13710 kg hàng
- HSY: Làm bài 2a
Tiết 1: Tập đọc 
CHÚ ĐẤT NUNG. ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi ,phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ ,nàng công chúa ,chú đất Nung )
- Hiểu nội dung :Chú đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích ,cứu sống được người khác .(Trả lời được các câu hỏi 1 ,2 ,4 trong SGK )
- HS yếu đọc đúng đoạn 1 ; 2 của bài.
* GDKNS : - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức bản thân.
 - Thể hiện sự tự tin.
I. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Chú đất nung – phần 1.
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá
C. Bài mới 
1.. Giới thiệu bài:- Ghi bảng đầu bài
2.. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Đọc đoạn: 
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới.
- Đọc theo cặp 
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b, Tìm hiểu bài:
- Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?
=> Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- Đất nung đã làm gì khi hai người bột gặp nạn?
- Vì sao đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
=> Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
=> Đại ý nói lên điều gì?
3, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gợi ý,hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV kèm HS yếu
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò 
* Muốn trở thành người có ích em phải làm gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- Đại diện các cặp thi đọc
- HSY: Đọc đoạn 1
- 1 HS đọc lớp đọc thầm SGK
- HS theo dõi đọc thầm
- 1 HS đọc đoạn 1
- Hai người bột sống trong lọ thủy tinh..
=> Tai nạn của hai người bột
- 1HS đọc đoạn 2
- Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
- Vì đất nung đã dám nung mình trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
=> Chú Đất Nung có tinh thần cứu người bột
=> Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. 
- HS luyện đọc cá nhân
- HSY: Đọc đoạn 2
- HS thi đọc
- HS nêu
 KẾ HOẠCH BUỔI CHIỀU 
 Tiết 1: Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài 5 ( sgk – T 137)
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: 	Viết sẵn bài .
	HS: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
- Thực hành:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - HD làm bài 
- HS làm bài 
- GV chấm bài – chữa bài
Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi ?
a)Bạn có thích chơi diều không ?
b)Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ?
c)Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?
d)Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?
e)Thử xem ai khéo tay hơn nào?
 (Đáp án :Câu b và câu e ).
Tiết 3 Toán 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về chia cho số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
* Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hớng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 Bài 1: Tính bằng hai cách :
Cách 1 . (9999 + 369 ) : 3 = 10368 : 3 
 = 3456
 Cách 2 . (9999 + 369 ) :3 = 9999 :3 + 369 : 3 
 = 3333 +123 = 3456
 b) Cách 1 . (1245 – 575 ) : 5 = 670 : 5 
 = 134
 Cách 2 . (1245 -575 ) : 5 =1245 :5 – 575 : 5 
 = 249 - 115 = 134
*GV nhận xét buổi học .
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 2: Toán 
 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH.
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia một số cho một tích.
*HS yếu làm được bài 1 (a; b); bài 2a.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :- Không kiểm tra
C. Bài mới :(33)
1. Giới thiệu bài : Ghiđầu bài.
2. Dạy bài mới.
a.Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức:
- GV ghi biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính, so sánh giá trị của các biểu thức.
- Vậy: 24 : (3x2) = 24:3:2 = 24:2:3
b. Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV giúp đỡ hS yếu
- Gv nhận xét chữa bài
Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số cho một tích rồi tính (theo mẫu).
- GV làm mẫu – PBT 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- HS nghe
- HS tính giá trị của các biểu thức.
24 : (3x2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
24 : (3x2) = 24:3:2 = 24:2:3
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào PBT
a. C1: 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5
 C2: 50 : ( 2 x 5) = 50 : 2 : 5 
 = 25 : 5 = 5
 C3: 50 : ( 2 x 5) = 50 : 5 : 2
 = 10 : 2 = 5
b. C1: 72 : (9 x 8 ) = 72 : 72 = 1
 C2: 72 : (9 x 8 ) = 72 : 9 : 8 
 = 8 : 8 = 1
 C3: 72 : (9 x 8 ) = 72 : 8 : 9 
 = 9 : 9 = 1
* HS yếu: Làm bài 1a
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS Làm vào PBT
a. 80 : 40 = 80 : (10 x 4) 
 = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 : 5) 
 = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) 
 = 80 : 8 : 2 
 = 10 : 2 = 5
- HSY: Làm bài 1b
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
Bài giải:
 Số vở cả hai bạn mua là :
2 x 3 = 6 (quyển)
 Mỗi quyển vở có giá tiền là:
 7200 : 6 = 1200 ( quyển)
 Đá

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_134_nam_hoc_2010_2011.doc
Giáo án liên quan