Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Đổng Trọng An
Tiết 2 Tập đọc
Bài: Người tìm đường lên các vì sao
I.Mục tiêu
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.
- KNS: Tư duy, lắng nghe tích cực, hợp tác,
II. Chuẩn bị :
-Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp - xki.
-Tranh ảnh, vẽ kinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
a ý nghĩa bài Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôm- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước lên các vì sao. c/Hướng dẫn Hs luyện đọc diễn cảm từ nhỏ, Xi-ôm- cốp-xki ....có khi đến hàng trăm lần. Giáo viên đọc diễn cảm 3/ Củng cố-Dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét -về nhà đọc bài nhiều lần. 2 em đọc bài 4 em tiếp nối nhau đọc bài Luyện đọc nhóm 2 1 em đọc toàn bài Hs trả lời các câu hỏi và nêu ý nghĩa bài Luyện đọc nhóm 2 Thi đọc diễn cảm ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Ôn Toán GiỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhân nhẩm với số 11 Giúp Hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập trong VBT Toán 4 tập 1. II/ Chuẩn bị : VBT Toán 4 tập 1 III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân nhẩm với số 11. HS khác lắng nghe - nhận xét . GV nêu ra một số phép tính nhân với số 11 rồi cho HS tự tính nhẩm. HS làm bài tập trong VBT Toán 4 tập 1. GV theo dõi chú ý giúp đỡ HS yếu. Thu một số bài làm của HS chấm. HS chữa bài trên bảng lớp. GV nhận xét đámh giá bài làm của HS. Hs chữa bài vào vở. GV nhận xét giờ học và dặn dò tiết học sau. ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 : Ôn Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhân với số có ba chữ số Giúp Hs biết cách và có kĩ năng nhân với số có ba chữ số. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập trong VBT Toán 4 tập 1. II/ Chuẩn bị : VBT Toán 4 tập 1 III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) HS làm bài tập trong VBT Toán 4 tập 1. GV theo dõi chú ý giúp đỡ HS yếu. Thu một số bài làm của HS chấm. HS chữa bài trên bảng lớp. GV nhận xét đámh giá bài làm của HS. Hs chữa bài vào vở. GV nhận xét giờ học và dặn dò tiết học sau. =====================&========================= Ngày soạn: 8/11/2013 Ngày dạy thứ tư: 13/11/2013 Tiết 1 Ê đê – Việt Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3 Anh văn Giáo viên bộ môn dạy Tiết 4 Môn: Toán Bài: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (có chữ số hàng chục là 0). - Áp dụng phép nhânvới số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. KNS:Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo, hợp tác, II. Hoạt động dạy học : 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 5 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. B.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? - Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau : 258 x 203 774 1516 152374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính -5 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258 x 203 774 000 516 52374 - Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. - Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó . - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 523 x 305 2615 1569 159515 563 x 308 4504 1689 173404 1309 x 202 2618 2618 264418 - GV nhận xét cho điểm HS Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai . Bài 3:- Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Tóm tắt 1 ngày 1 con gà ăn : 104 g 10 ngày 375 con gà ăn : .g HĐ4: Hoạt động nối tiếp -Nhận xét tiết học. -HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau. - HS làm bài. + Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. - HS đọc đề toán. Bài giải Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg Tiết 5 Tập đọc Bài: Văn hay chữ tốt I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát KNS: Hợp tc, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực,... II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH (phóng to nếu có điều kiện). III. Hoạt động dạy học : 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gv chia đoạn -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? + Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? + Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? - Câu chuyện nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn giọng đọc của bài - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét và cho điểm HS . HĐ3: Hoạt động nối tiếp -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - 1hs đọc toàn bài - 3Hs đọc đoạn L1.Luyện phát âm - 3Hs đọc đoạn 2.Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp -1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng. + Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc. + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát. -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - 1 hs đọc. - Đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc ************************************** BUỔI CHIỀU TiÕt 1: Luyện toán NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( tt) I/Mục tiêu Giúp hs biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là số 0 II/ Các hoạt động dạy – học : 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A/KT : VBT của hs. B/Bài mới 1/GT cách đặt tính và tính : 258 x 203 = ? a/Thực hiện phép tính nhân b/Tích riêng toàn là chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn 2/Thực hành BT 1/73 BT 2/73 : Đúng ghi Đ,sai ghi S BT 3/73: Viết số thích hợp vào ô trống. 2 4 3 3 2 4 BT 3/73: Diện tích khu đất là:125 x 105=13125 (m2 ) Đáp số: 13125 m2 3/NX – dặn dò NX Về nhà làm bài vào vbt 5em 2 em lên bảng 1 em đọc bài tập Hs làm nháp 2 em làm bảng Chữa bài 1 em đọc YCBT Tự tìm phép tính đúng HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Chữa bài Hs làm bài và chữa bài ............................................................................................................................. TiÕt 3 : Ôn Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu : -Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. -Luyện tập MRVT thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. - Nắm vững nd bài học II/ Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KT :Nhắc lại ghi nhớ Đặt câu với các từ ngữ sau :đỏ thắm,cao vời vợi, vui như tết B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu 2/ Hướng dẫn Hs làm lại các bài tập BT1/127 a/ quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên ghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vứng chí, vững dạ, vững lòng, b/khó khăn,gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức,chông gai BT2/127 BT3/127 Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể về người thân trong gia đình em, người hàng xóm của em. Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hoặc tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở bài tập 1 để viết bài. 3/ Nhận xét,dặn dò NX Ghi vào sổ tay những từ ngữ ở BT2 2 em 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài Chữa bài 1 em đọc YCBT Làm bài vào vở Tiếp nối nhau đọc bài làm NX 1 em đọc YCBT Cả lớp viết bài Tiếp nối đọc bài NX ____________________________________________________________________ Tiết 3 GDNGLL Nói về thầy cô giáo
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_dong_trong_an.doc