Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Bùi Thị Hà
Tiết 3: HƯỚNG DẪN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Hoàn thành các bài tập trong ngày.
* Củng cố và phát triển kiến thức, kĩ năng về:
- Nhân, chia nhẩm với (cho) 10; 100; 1000;
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
- HS biết làm thành thạo các bài toán trên.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
- Phấn màu.
nhiêu mét vải? - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Yêu cầu HS tìm cách giải khác. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. + HS nêu. - HS tự hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS lên bảng chữa bài. - Đứng tại chỗ nêu lại cách làm. - Nhận xét. a) 57 x 10 = 570 1953 x 100 = 195300 500 x 1000 = 500 000 b) 60 000 : 100 = 600 3000 : 1000 = 3 80 000 : 1000 = 80 - Còn lại làm tương tự. - HS tính nhẩm: a) 23 x 100 : 10 = 230 b) 560 x 1000 : 100 = 5600 c) 39 x 100 : 10 = 390 d) 40 000 : 1000 x 10 = 400 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - Giải thích cách làm. - Nhận xét. a) 95 x (a- 75) = 95 x (100 – 75) a – 75 = 100 - 75 a = 100 b) 2003+ a x 15= 2003 +10x 3x5 a x 15 = 10 x (3 x 5) a x 15 = 10 x 15 a = 10 - Đọc đề bài. - Phân tích đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. BG Theo đầu bài ta có sơ đồ sau: Vải trắng: Vải xanh: Lúc đầu vải trắng nhiều hơn vải xanh số mét là: 51 – 7 + 12 = 56 (m) Có số mét vải xanh là: 56 : ( 3 – 1) = 28 (m) Có số mét vải trắng là: 28 x 3 = 84 (m) ĐS: - Vài HS nhắc lại. TiÕt 3: HƯỚNG DẪN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Hoàn thành các bài tập trong ngày. * Củng cố và phát triển kiến thức, kĩ năng về: - Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Giải bài toán có lời văn. - Tính tổng của dãy số cách đều. 2. Kĩ năng: - HS biết làm thành thạo các bài toán trên. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 23’ 5’ 1. Hoạt động 1 Hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2. Hoạt động 2 a. BT củng cố. Bài 1. Củng cố nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Bài 2. Bài 3. b. BT phát triển. Bài 4. Tính tổng của dãy số cách đều. 3. Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò. + Buæi s¸ng c¸c em có những môn học nào? - Cho HS hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - GV hướng dẫn HS gặp khó khăn. Đặt tính rồi tính: a) 170 x 30 b) 3 300 x 200 c) 434 800 x 4 a) Tìm các số tròn chục viết vào ô trống để có: x 5 < 310 x 5 < 310 x 5 < 310 x 5 < 310 b) Viết vào ô trống số tròn chục để có: 6 x > 490 Một đội xe có 2 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 50 bao gạo. Mỗi bao nặng 50kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? ( giải bằng 2 cách) C2) Mỗi ô tô chở được số kg gạo là: 50 x 50 = 2500 (kg) Đội xe đó chở được số tấn gạo là: 2500 x 2 = 5000 (kg) = 5 tấn ĐS: 5 tấn. Cho dãy số: 2; 5; 8; 11;..; 26; 29 a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? b) Tính tổng dãy số đó? - Yc HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. + HS nêu. - HS tự hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó lên bảng chữa bài. - Nêu cách làm. - Nhận xét. a) 170 b) 3300 x 30 x 200 5100 660 000 c) Làm tương tự. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó lên bảng chữa bài. VD: 60 x 5 < 310 50 x 5 < 310 40 x 5 < 310 30 x 5 < 310 - HS có thể điền các số từ 10 đến 60. - 1 HS lên bảng. 6 x 90 > 490 - Đọc đề bài. - Phân tích đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. C1) BG 2 ô tô chở được số bao gạo là: 50 x 2 = 100 ( bao) Đội xe đó chở được số tấn gạo là: 50 x 100 = 5000 (kg) = 5 tấn ĐS: 5 tấn - HS đọc đề bài. - HS nhắc lại các bước làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. - Nhận xét. BL a) Dãy số trên có số các số hạng là: ( 29 – 2) : 3 + 1 = 10( shạng) b) Tổng của dãy số đó là: ( 2 + 29) x 10 : 2 = 155 - HS nhắc lại. TiÕt 3: HƯỚNG DẪN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Hoàn thành các bài tập trong ngày. * Củng cố và phát triển kiến thức, kĩ năng về: - Nhân, chia nhẩm với (cho) 10; 100; 1000; - Tính giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: - HS biết làm thành thạo các bài toán trên. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 23’ 5’ 1. Hoạt động 1 Hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2. Hoạt động 2 a. BT củng cố. Bài 1. Nhân, chia nhẩm cho 10, 100, 1000,. Bài 2. Bài 3. b. BT phát triển. Bài 4. 3. Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò. + Sáng nay em có những môn học nào? - Cho HS hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - GV hướng dẫn HS gặp khó khăn. Tính nhẩm: a) 22 x 1000 b) 2700 : 10 34 x 100 5300 : 100 123 x 10 10 900 : 100 5896 x100 789 000: 1000 709 x 1000 190 000: 1000 560 x 1000 670 000: 1000 Tính giá trị của biểu thức: a) 2407 x 3 + 12045 b) 30 168 x 4 – 4782 c) 326 871+ 117 205 x 6 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 43 x 18 – 43 x 8 b) 234 x 135 – 234 x 35 c) 789 x 101 - 789 Tính nhanh: a) 54 x 113 + 45 x 113 + 113 b) 117 x ( 36 + 62) – 17 x ( 62 + 36) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. + HS nêu. - HS tự hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó lên bảng làm bài. - Nhận xét. 5896 x 100 = 589600 709 x 1000 = 709 000 560 x 1000 = 560 000 789 000: 1000 = 789 190 000: 1000 = 190 670 000: 1000 = 670 - Cả lớp làm vở. - 3 HS lên bảng làm bài. a) 2407 x 3 + 12 045 = 7221 + 12 045 = 19 266 b) 30 168 x 4 – 4782 = 120 672 - 4782 = 115 890 c) 326 871+ 117 205 x 6 = 326 871 + 703 230 = 1 030 101 - HS nêu cách làm. - Cả lớp làm vở, sau đó 3 HS lên bảng chữa bài. a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x ( 18 – 8) = 43 x 10 = 430 b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x ( 135 – 35) = 234 x 100 = 23 400 c) 789 x 101 - 789 = 789 x ( 101 – 1) = 789 x 100 = 78 900 - Cả lớp làm vở. - 2 HS lên bảng làm bài. a) 54 x 113 + 45 x 113 + 113 = ( 54 + 45 + 1) x 113 = 100 x 113 = 11 300 b) 117x (36 + 62) – 17x (62+ 36) = 117 x 98 – 17 x 98 = ( 117 – 17) x 98 = 100 x 98 = 9800 - 2 HS nhắc lại. TiÕt 4: HƯỚNG DẪN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Hoàn thành các bài tập trong ngày. - Củng cố giúp HS đọc diễn cảm và trả lời đúng các câu hỏi trong bài “ Đường đua của niềm tin” ( VBT Tiếng Việt – tuần 11). - HS làm bài tập chính tả: Phân biệt s hay x; tr hay ch. 2. Kĩ năng: - HS biết đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài đọc. Phân biệt để viết đúng các tiếng có âm đầu s hay x; tr hay ch. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong công việc của mình. II. ĐỒ DÙNG: - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 23’ 5’ 1. Hoạt động 1 Hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2.Hoạt động 2. BT củng cố. Bài 1. Đọc hiểu. Bài 2. Phân biệt s hay x; tr hay ch. 3. Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò. + Sáng thứ tư em có những môn học nào? - Cho HS hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - GV giúp đỡ những em gặp khó khăn khi hoàn thành bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài “ Đường đua của niềm tin”. - Chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Yc cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào đáp án đúng: 1) Vận động viên Giôn Xti- phen Ác- va- ri đã về đích trong tình huống đặc biệt như thế nào? 2) Tại sao anh phải hoàn thành cuộc đua như vậy? 3) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? a) Điền vào chỗ trống tiếng chứa x hoặc s để hoàn chỉnh đoạn văn: Mùa thu phương Bắc có vẻ đẹp yêu kiều của mặt hồ phẳng lặng, nước trong veo, .anh biếc. Còn ở đây miền quê châu thổ ..ông Cửu Long, gió hiu hiu, mặt nước lao ao bóng nắng. b) Điền thêm một tiếng để tạo từ ngữ chứa các tiếng có cùng âm đầu s hoặc x: sành . xao .. xơ . soạt . xệch xôn .. sượng .. sát c) Điền ch hoặc tr vào chỗ chấm: Đến phiên ợ Tết, .ẻ con thường thích theo mẹ đi chợ, ở đó thật hấp dẫn. Ngoài các đồ .ơi, còn có nhiều .anh vẽ rất ngộ nghĩnh. - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. + HS nêu. - HS tự hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - 1 HS đọc. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đọc thầm và khoanh vào đáp án đúng: 1) Khoanh vào c: Anh vẫn tiếp tục . 2) Khoanh vào c: Vì anh muốn làm tròn trách nhiệm...... 3) Khoanh vào a: Hãy nỗ lực hết sức.. - Cả lớp làm vở. - Đáp án: Mùa thu phương Bắc có vẻ đẹp yêu kiều của mặt hồ phẳng lặng, nước trong veo, xanh biếc. Còn ở đây miền quê châu thổ sông Cửu Long, gió hiu hiu, mặt nước lao xao bóng nắng. b) sành sứ xao xuyến xơ xác sột soạt xộc xệch xôn xao sống sượng san sát c) Đến phiên chợ Tết, trẻ con thường thích theo mẹ đi chợ, ở đó thật hấp dẫn. Ngoài các đồ chơi, còn có nhiều tranh vẽ rất ngộ nghĩnh. - 2 HS nhắc lại. TiÕt 4: HƯỚNG DẪN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Hoàn thành các bài tập trong ngày. * Củng cố về tính từ, động từ và từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ. 2. Kĩ năng: - HS tìm đúng các tính từ trong một đoạn văn. - Biết dùng tính từ để đặt câu. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - B¶ng phô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 23’ 5’ 1. Hoạt động 1 Hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2.Hoạt động 2. BT củng cố. Bài 1. Bài 2. Đặt câu. Bài 3. Bài 4. 3. Hoạt đồng 3 Củng cố - dặn dò. + Sáng nay em có những môn học nào? - Cho HS hoàn thành nốt các bài tập buổi sáng. - GV giúp đỡ những em gặp khó khăn khi hoàn thành bài. Gạch dưới tính từ trong các đoạn văn sau: Người cha còn trẻ, cao lớn, đầu trọc, trán dô, hàm bạnh, râu quai nón, da thịt đen bóng. .. Người con gái tuổi chừng lên bảy, lên tám, cao cũng bằng con gấu. Da cô bé trắng ngần, mắt long lanh như mắt thỏ,. hai má như hai quả táo đỏ. Dùng tính từ để đặt câu miêu tả trạng thái một người thân của em và miêu tả một loài hoa mà em thích. - dịu dàng: - đỏ thắm: Gạch một gạch dưới động từ và hai gạch dưới từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ đó trong các câu văn sau: a) Tết chưa đến mà hoa đào đã nở trong vườn. b) Trời sắp sang xuân mà tiết trời còn lạnh giá. c) Hôm ấy trời mưa to nhưng bố em vẫn đến công xưởng. Điền vào chỗ trống từ bổ sung ý nghĩa thời gian: sắp, đang hay đã: a) Anh tưởng như nom thấy đàn bò từ từ béo
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_bui_thi_ha.doc