Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 (Bản đẹp)

A. Bài cũ :

 Kiểm tra Đ D H T chuẩn bị cho tiết học cắt, dán chữ E

B. Bài mới : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét

chữ E

- GV giới thiệu mẫu chữ: E

- Nét chữ rộng 1 ô

- Chữ Ecó nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau

Hoạt động 1 : GV hướng dẫn mẫu

+Bước 1 : Kẻ chữ

 - Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô.

 - Chấm các điểm đánh dấu chữ E

+Bước 2 : Cắt chữ E

 - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.Mở ra được chữ E

+Bước 3 : Dán chữ E

 - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.

 - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.

 - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng

 

doc22 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
Tuần 16 	Thứ ....ngày ....tháng ....năm ...
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................ TOÁN:
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
- KT: Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- KN: Vận dụng vào tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- TĐ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận, ý thức trình bày sạch sẽ cho HS.
 II. Phương tiện dạy học
 -Bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tg
HĐGV
HĐHS
5'
28'
2'
A. Bài cũ :
- GV gọi 2 em lên bảng .
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
*Giới thiệu biểu thức: 126 + 51
- Nêu các ví dụ ở SGK
-VD: 126 + 51 Đây là biểu thức 126 cộng 51
-Viết: 62 – 11 và giới thiệu: đây là 1 biểu thức.
-Giới thiệu các biểu thức còn lại.
*Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
*Tính giá trị biểu thức: 126 +51
-Yêu cầu HS tính: 126 + 51
126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của giểu thức: 126 + 51
- Yêu cầu nhắc lại.
- Yêu cầu tính giá trị các biểu thức còn lại.
2.Thực hành 
Bài 1: Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu)
-Hướng dẫn mẫu:
284+10=294
Giá trị của biểu thức 284+10 là 294
-Chốt lời giải đúng
Bài 2: Nối biểu thức với giá trị biểu thức thích hợp.
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Chốt lời giải đúng
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài sau: Tính giá trị của biểu thức.
-2 em lên bảng làm BT2: 684 : 4 và 845 : 7
-HS nhận xét
-Đọc 126 cộng 51
-Nhắc lại biểu thức 62 trừ 11
-Tính kết quả: 126 + 51 = 177 
-Nhắc lại: 177 là giá trị của biểu thức 126 + 51
-Tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.
-Nêu yêu cầu.
- Theo dõi, trả lời.
- Lớp làm vở, 4 em làm ở bảng lớp.
- Nhận xét.
-Nêu đề bài
- Làm bài vào SGK
- Đọc kết quả.
- Nhận xét.
Tuần 16 	Thứ ....ngày ....tháng ....năm ...
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................ TẬP ĐỌC:
	VỀ QUÊ NGOẠI
I.Mục tiêu:
- KT: Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được câu hỏi trong sgk, thuộc 10 dòng thơ đầu)
- KN: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bác.
- TĐ: Yêu cảnh đẹp, con người ở làng quê.
*KNS: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
II. Phương tiện dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn bài đọc để hướng dẫn HS học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tg
HĐGV
HĐHS
5'
28'
2'
A. Bài cũ:
- Gọi 3 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Đôi bạn”
- 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài học 
-Đính tranh, giới thiệu
Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc toàn bài.
 - Đọc từng câu. 
 - Hướng dẫn phát âm: đầm sen nở, ríu rít, rực, mát rợp
 - Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt nhịp.
 Em về quê ngoại / nghỉ hè/
Gặp đầm sen nở /mà mê hương trời.//
..
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa thêm từ:
- quê ngoại: quê mẹ.
- bất ngờ: việc xảy ra ngoài ý định, dự kiến, gây ngạc nhiên.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
 -Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét. tuyên dương.
Hoạt động 2 Tìm hiểu bài
H: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu thơ nào cho biết điều đó?
H: Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
H: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
H: Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
H: Chuyến đi về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ sau đó HTL cả bài thơ
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: 
-H: Em nào có quê ở nông thôn?
- Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Học sinh kể và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS khác nhận xét
- Quan sát tranh 
-Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc 1 em đọc 2 dòng thơ.
 - Đọc cá nhân.
 - Đọc nối tiếp câu lượt 2.
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ
- Đọc các câu trên.
- Đọc phần chú giải.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ lượt hai.
-Nhóm 2 em luỵện đọc.
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét.
*HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Bạn nhỏ ở thành phố.
“Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”
-Ở nông thôn
-Đầm sen nở ngát hương, con đường rực màu rơm phơi
*Đọc thầm khổ thơ 2
-họ rất thật thà, thương họ như người ruột thịt, thương bà ngoại của mình
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người.
- HS HTL bài thơ
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
-Tự liên hệ.
-Nêu ND bài thơ
*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...
...
Tuần 16 	Thứ ....ngày ....tháng ....năm ...
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
	TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- KT: Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn.
- KN: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị vầ nông thôn (BT, BT2).
 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
- TĐ: Ý thức học tập tốt.
II. Phương tiện dạy học:
 -Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị.Viết sẵn đoạn văn ở BT 3 vào bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tg
HĐGV 
HĐHS
5'
28'
2'
A. Bài cũ:- GV kiểm tra 
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Hãy kể tên thành phố, vùng quê
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
- Chỉ các thành phố trên bản đồ.
- Chốt ý đúng: Các TP lớn tương đương 1 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Các TP thuộc tỉnh tương đương 1 quận (huyện): Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt
- Yêu cầu kể tên vùng quê.
Bài 2: Kể tên các sự vật và công việc
- Yêu cầu làm bài. Yêu cầu trình bày.
*Chốt lại:+ Ở thành phố:
a) Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, bến xe buýt
b) Công việc: kinh doanh, chế tạo máy, nghiên cứu khoa học, biểu diễn thời trang
+ Ở nông thôn;
a) Sự vật: nhà ngói, nhà lá, quang gánh, rổ rá,
b)Công việc: cấy lúa, cày bừa, giã gạo, chăn trâu
Bài 3: Điền dấu phẩy thích hợp..
- Yêu cầu làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Đọc lại đoạn văn.
-2 em trả lời miệng BT 1 và 3 tiết trước
-Nhận xét
- HS nêu yêu cầu của BT
-Trao đổi theo nhóm 2
-Đại diện nhóm thi kể
-Nhận xét
- Theo dõi.
- HS kể 1 em một vùng quê, làng, xã, quận , huyện mà em biết (thuộc tỉnh nào?)
-Nêu yêu cầu BT
-Làm bài vào vở
- Một số em trình bày theo từng phần.
- Nhận xét.
HS chú ý bổ sung
-Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.
- Nhận xét.
- Đọc lại đoạn văn.
Tuần 16 	Thứ ....ngày ....tháng ....năm ...
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy:............................ TOÁN:
	TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
I.Mục tiêu:
- KT: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ cos phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- KN: Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”.
- TĐ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận, ý thức trình bày sạch sẽ cho HS.
II. Phương tiện dạy học:
 - Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tg
HĐGV
HĐHS
5'
28'
2'
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2 em nêu ví dụ về biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Hướng dẫn tính giá trị vủa biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
* GV nêu VD1: 60 + 20 – 5
H:Em nào có cách tính khác?
*GV nêu: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc.
- VD2: 49 : 7 x 5
- Yêu cầu thực hiện tính.
- Nêu quy tắc.
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 2 Thực hành
Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
- Hướng dẫn mẫu:
 205 + 60 + 3 = 265 + 3
 = 268.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Hướng dẫn mẫu:
15 x 3 x 2 = 45 x 2
 = 90
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Hướng dẫn, làm mẫu 1 BT
55 : 5 x 3 32
 33
- Chấm, chữa bài.
Bài 4*: Tóm tắt:
1 gói mì: 80g
1 hộp sữa: 455g
2 gói mì và 1 hộp sữa:..g?
- Hướng dẫn giải theo 2 bước:
B1: Tính 2 gói mì cân nặng bao nhiêu gam.
B2: Tính 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam.
- Chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò:Ghi nhớ các quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học.
- HS làm bài ở bảng lớp rồi nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
-HS làm: 60 + 20 – 5 = 80 – 5
 = 75
- Phát biểu- Nhận xét.
- Nghe. 
-Nhắc lại quy tắc.
-Tính giá trị của biểu thức theo quy ước.
 -Thực hiện
 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
- Nhắc lại quy tắc.
- HS nêu yêu cầu BT
- Theo dõi, trả lời.
- Lớp làm vở, 3 HS làm bảng.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu BT
- Theo dõi, trả lời.
- Lớp làm vở, 3 HS làm bảng.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi, trả lời.
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
- Giải thích cách làm-Nhận xét.
- Đọc đề bài toán.
- Nêu cách giải, trình bày bài giải vào vở, 1 em làm bài ở bảng lớp (HS K-G)
- Nhận xét.
-Nhắc lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức.
*Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_16_ban_dep.doc
Giáo án liên quan