Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Đỗ Hoàng Tùng

Tuần 13 : Tiết ( 37+38): Tập đọc - Kể chuyện

 Bài : Người con của Tây Nguyên

I. Mục tiêu: Tập đọc

- Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK

 Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói: Kể được một đoạn của câu chuyện.

(HSKG Kể được một đoạn của câu chuyện bằng lời một nhân vật )

- Rèn kỹ năng nghe:

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: - Ảnh anh hùng Núp trong SGK. hoặc ảnh to( nếu có)

 HS : - SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc bài dọc thêm: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS) HS + GV nhận xét.

 3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )

b. Hướng dẫn Luyện đọc. Tập đọc

* GV đọc diễn cảm toàn bài

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Đỗ Hoàng Tùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
* Kết luận: GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đến phòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
 	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài (1HS)
 	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 11 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
	 ( Chuyển dạy : Ngày ...... /.../.. .)
Tuần 13: Tiết 39: Tập đọc.
 Bài : Của Tùng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm ngắt nghỉ hơi đúng các vần. 
 2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Sử dụng tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS ), trả lời câu hỏi , GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Luyện đọc
* GV đọc toàn bài:
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
-> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
-> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
c. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài văn? (1HS)
 	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 13: Tiết 63: Toán
 	 Bài: bảng nhân 9
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng phép nhân 9 trong giải toán, biết đếm thêm 9. (Làm bài tập: Bài 1;bài 2;bài 3: bài 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK- Bộ toán thực hành
- HS : Bảng, vở, nháp, bộ thực hành. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62) à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
	*Hoạt đọng 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9.
* HS lập được và thuộc lòng bảng nhân 9
- GV giới thiệu các tấm thẻ, mỗi tấm có 9 chấm tròn
- HS quan sát, cùng thao tác thực hành theo hướng dẫn.
- GV giới thiệu phép tính 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát, cùng thao tác 
-> 9 được lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc 
+ GV gắn hai tấm lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát, cùng thao tác 
-> 9 được lấy 2 lần
-> GV viết bảng 9 x 2 = 18
-> Vài HS đọc
+ GV gắn 3 tấm lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
-> 9 được lấy 3 lần
GV viết : 9 x 3= 18
-> Vài HS đọc
Vì sao em tìm được kết quả bằng 27
-> HS nêu 9 + 9 +9 = 27
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10
HS chỉ cần lấy thêm thẻ và đếm thêm 9
-> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27 do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
	Hoạt đọng 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT- HS tính nhẩm- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
 Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét.
Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu
- 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm làm nháp 
- GV gọi HS nêu kết quả
-> 2 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
	4. Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bảng nhân 9 (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau. 
	Tuần 13: 	Tiết 26: Tự nhiên xã hội
 	Bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm (T2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Nhận biết những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trườngnhư đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau.(T1)
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn.(T1+2)
- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn.(T2)
	* Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin, làm chủ bản thân, Tự ứng phó khi có tai nạn, biết cách sử lý khi có tai nạn xảy ra (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đến phòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Các hình 30 - 31 trong SGK 
	HS : - Đồ dùng đóng vai
III. Các hoạt động dạy học.
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn. Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường, ứng phó khi xảy ra tai nạn.
:* Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
- * Kết luận: Nêu cao ý thức làm chủ bản thân: không chơi trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau. GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình Khi xảy ra tai nạn (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đến phòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
	Hoạt động 4: Chơi trò chơi Xử lí
* Mục tiêu: Biết lựa chọn cách xử lí khi xảy ra tai nạn khi ở trường.
* Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV nêu tình huống cho các nhòn yêu cầu HS nêu cách xử lí -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng nhóm kể những cách sẽ làm Khi xảy ra tai nạn
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các cách giải quyết
-> Các nhóm nhận xét xem những cách nào có ích, trò chơi cách nào chưa hợp lý.
-> Các nhóm lựa nhóm có cách xử lý tốt nhất.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. Báo cáo hoặc đóng vai
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm và hiệu qua sơ cứu của nhóm.
- * Kết luận: GV nhận xét về việc sử dụng cách xử lý khi xảy ra tai nạn . Khen các nhóm nào có cách giải quyết tốt.  Khi xảy ra tai nạn Tự ứng phó xử lý khi có tai nạn xảy ra. 
 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 13: Tiết 37: Tự học
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 11 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
 (Chuyển dạy : Ngày ...... /.../.. .)
Tuần 13: Tiết 64: Toán
 	 Bài : luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS .
- Thuộc bảng nhân và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.(Làm bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3: bài 4 dòng 3.4).
II. Đồ dùng dạy học :
	- GV: SGK
	- HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: .
 - Đọc bảng nhân 9 (3 HS) à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
- GV gọi HS đọc kết quả.
-> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
- HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm: 
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải
-> HS nêu các bước giải.
- GV yê

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_13_do_hoang_tung.doc