Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC : MẨU GIẤY VỤN.

 Thời gian dự kiến 40 phút

A/ MỤC TIÊU :

 I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú.

- Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn trường lớp thì phải biết dọn ngay.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyện trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
VI/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng kể và trả lời.
+ Nhận xét từng học sinh.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn kể từng đoạn:
Bước 1 : Kể trong nhóm.
+ Yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và kể từng đoạn.
Bước 2 : Kể trước lớp.
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
+ Yêu cầu hs nhận xét sau mỗi lần kể.
* chú ý :Khi Hs kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em lúng túng . 
 Tranh 1 :Cô giáo chỉ cho HS thấy cái gì ?
 - Mẩu giấy nằm ở đâu ? ..
Tranh 2 :Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không ? 
- Bạn trai đứng lên làm gì ? 
-Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào ? Tranh 3,4 : Chuyện gì xảy ra sau đó ? 
-Tại sao cả lớp cười .?
 3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Kể theo hình thức phân vai .
* Lần 1 :Gvlàm người dẫn chuyện ,một số HS nhận các vai còn lại .
-Lần 2 :Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình vàdựng lại ïchuyện 
-GV nhận xét cho điểm 
III/ TỔNG KÉT DĂN DÒ GV tổng kết ND vừa học .Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . CB đọc trước chuyện kể tiết sau 
Bổ sung
Thứ tư, ngày11 tháng 10 năm 2006
TOÁN : 47 + 25.
 Thời gian dự kiến 40 phút
A/ MỤC TIÊU : 47+25
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 25.
Aùp dụng để giải các bài tập có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
Nội dung bài tập 4 viết sẵn trên bảng .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV ghi bảng.
 2/ G thiệu phép cộng 47 + 25.
Bước 1: Giới thiệu.
Bước 2 :Đi tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs nêu cách làm.
Bước 3 : Đặt tính và tính .
 Yêu cầu hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính , cả lớp làm ở bảng con. Hỏi:
 3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs tự làm bài.
+ Nêu kết quả từng phép tính .
 GV nhận xét.
Bài 2 :
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 hs lên bảng.
+ Tại sao lại điền sai vào phép tính b.
+ Yêu cầu sửa lại các phép tính ghi sai.
Bài 3 :
+ Yêu cầu đọc đề, xác định yêu cầu rồi làm vào vở theo tóm tắt sau.
GV thu vở chấm điểm nhận xét.
Bài 4 :
+ Gọi hs đọc đề.
+ GV ghi bảng phép tính: +3¨
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu hs cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25.
Dặn về làm bài tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Bở sung
 Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2006
 TẬP ĐỌC : NGÔI TRƯỜNG MỚI.
 Thời gian dự kién40 phút
A/ MỤC TIÊU :
 I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: Ngôi trường, xây trên nền, lợp lá, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, trong nắng, rung động, trang nghiêm, thước kẻ. . .
Nghỉ hơi đúng dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả.
 II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ : Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương.
Hiểu nội dung: Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho thấy tình yêu, niềm tự hào của học sinh đối với ngôi trường, với thầy cô và bạn bè.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài: Mẩu giấy vụn.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu lần 1, giọng đọc tha thiết , tình cảm.
b/ Hướng dẫn luyện phát âm :
+ Cho hs luyện đọc câu và luyện đọc từ khó
Những từ khó như phần mục tiêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng :
+ Yêu cầu hs đọc chú giải.
+ Yêu cầu tìm cách đọc và luyện đọc câu dài khó ngắt giọng.
d/ Đọc từng đoạn :
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
GV nhận xét đánh giá từng nhóm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu cảm nghĩ của( nói về tình cảm của em) với ngôi trường đang học ?
Giáo dục tư tưởng cho hs.
Dặn về đọc bài và chuẩn bị bài sau, GV nhận xét tiết học.
Bổ sung
 THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( T2)
 Thời gian dự kiến35 phút
A/ MỤC TIÊU :
HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời.
Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu.
Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ.
Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC : Kiểm tra hs chuẩn bị.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu rồi ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn thực hành :
GV đính hình mẫu và hỏi lại 1 số bước gấp
 3/ Thực hành :
Cho hs thực hành gấp máy bay hoàn chỉnh.
 4/ Kiểm tra nhận xét :
Gv thu sản phẩm kiểm tra và nhận xét các kĩ thuật gấp của học sinh.
 5/ Hướng dẫn sử dụng :
+ Cho các nhóm thi phóng sao đó tuyên dương.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta cần chú ý những gì ?
Máy bay đuôi rời dùng để làm gì ?
Dặn hs về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung
TẬP VIẾT : CHỮ HOA Đ.
 Thời gian dự kién40phút
A/ MỤC TIÊU :
Biết viết chữ Đ hoa.
Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng : Đẹp trường đẹp lớp.
Biết cách nối nét từ chữ Đ hoa sang chữ e.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ . Chữ Đ hoa đặt trong khung chữ. 
Viết mẫu cụm từ : Đẹp trường đẹp lớp.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC : Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
+ Cho hs viết bảng con chữ : D; Dân. Cụm từ : Dân giàu nước mạnh.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chữ Đ hoa.
a/ Quan sát chữ mẫu và quy trình viết.
b/ Viết bảng :
+ Yêu cầu viết chữ Đ hoa vào trong không trung rồi viết vào bảng con.
+ Nhận xét chỉnh sửa cho hs.
 3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 Cho hs đọc cụm từ ứng dụng và hỏi:
+ Cho hs viết vào bảng con.
 4/ Hướng dẫn viết vào vở:
Yêu cầu hs viết:
+ 1 dòng chữ Đ hoa cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ Đ hoa cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Đẹp hoa cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Đẹp hoa cỡ nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng cở nhỏ.
II/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn hs về tập viết cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
 Bở sung
 Thứ ba ngày 10 thang 10 năm 2006
 TNXH : TIÊU HOÁ THỨC ĂN.
 Thời gian dự kiên35 phút
A/ MỤC TIÊU :Sau bài học học sinh có thể:
Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no có hại cho sự tiêu hoá.
Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy sau khi ăn no.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.
Một vài trái bắp luộc hoặc bánh mì.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Trò chơi: Chế biến thức ăn.
Hoạt động 1 : Thực hành và thảo luận.
 GV phát một số bánh mì cho hs rồi hỏi.
 Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Nhìn tranh để trả lời câu hỏi.
Cho hỏi đáp theo một số câu hỏi:
Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3 :Vận dụng.
GV nêu một số câu hỏi cho hs trả lời.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vì sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không chạy nhảy khi ăn no?
Dặn hds về học bài, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học
 Bổ sung 
Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2004.
TẬP ĐỌC : MUA KÍNH.
A/ MỤC TIÊU :
 I/ Đọc : 
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ :lười học, nên, đọc sách, tưởng rằng, năm bảy, vẫn không, liền hỏi
Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 II/ Hiểu :
Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé lười học, không biết chữ lại tưởng nhầm cứ keo kính là sẽ biết đọc nên mới đi mua kính. Hành động suy nghĩ của cậu làm bác bán kính không nhịn được cười.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của bài: Ngôi trường mới.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu lần 1. Giọng hài hước, ngây thơ, ngạc nhiên của cậu bé, vui vẻ ôn tồn của ngưới bán kính.
b/ Hướng dẫn phát âm.
+ Tiến hành tương tự như những tiết trước.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Tổ chức cho hs tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng , cần diễn cảm.
d/ Đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Yêu cầu chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét biểu dương.
g/ Đọc đồng thanh.
Tổ chứ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_6_chuan_kien_thuc.doc