Giáo án điện tử Lớp 2 - Đinh Thị Trăng (Quyển 2)
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu đã đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được CH 1,2,3 ).
+HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
*- Tự nhận thức về bản thân.
- Xác định giá trị .
- Ra quết định .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
S chép bài vào vở. - GV: Gọi HS lên bảng làm các bài tập, chấm bài làm HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng. - HS: Làm bài tập chính tả. - HS: Ghi kết quả đúng vào vở. - GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, GV chấm một số bài và chữa bài làm trên bảng. C.Củng cố, dặn dò - GV: Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5. Nhận xét giờ học, dặn dò. - HS: Ghi kết quả đúng vào vở. - GV: Nhắc lại quy tắc viết chính tả. Nhận xét giờ học, dặn dò. Tiết 4 Mĩ thuật Vẽ hình vuông và hình chữ nhật Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật. Xem tranh Tiếng đàn bầu I. Mục tiêu - HS: Biết hình vuông và hình chữ nhật . - Biết cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. - Làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của hoạ sĩ. Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh. II. Đồ dùng dạy – học GV chuẩn bị: - Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật. - Hình minh hoạ để HD cách HS chuẩn bị: - Vở tập vẽ, bút chì bút sáp màu. GV chuẩn bị: - Một vài bức tranh của hoạ sĩ: tranh phong cảnh , sinh hoạt, chân dung bằng các chất liệu khác nhau. - Tranh của thiếu nhi. HS chuẩn bị: - Sưu tầm tranh hoạ sĩ, của thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy -học A.Kiểm tra - HS: Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B.Bài mới - GV: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật, bằng các đồ vật, hướng dẫn vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - HS: Làm việc theo cặp xem tranh và trả lời các câu hỏi: ? Tên của bức tranh là gì. ? Các hình ảnh, màu sắc tranh như thế nào. ? Các hình ảnh chính, phụ có rõ không. - HS: Thực hành vẽ. - GV: Gọi đại diện các cặp trả lời câu hỏi và cho HS quan sát tranh ở vở tập vẽ, thảo luận theo nhóm: ? Em hãy nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ. ? Tranh vẽ mấy người, là ai, đang làm gì. C.Nhận xét, đánh giá - GV: Chọn một số bài vẽ để cả lớp cùng nhận xét đánh giá, nhận xét giờ học, dặn dò. - HS: Lớp trưởng gọi một số bạn nhắc lại các câu hỏi. - GV: Nhận xét giờ học, dặn dò. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 NTĐ1 NTĐ2 I. Mục tiêu Học vần Bài 32 oi - ai - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. Toán Bảng cộng - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Làm bài: 1, 3; BT2 (3phép tính đầu). + HS khá, giỏi làm được hết bài tập 2 và4. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc, luyện nói theo chủ đề trong SGK. - Vở bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy -học A. Kiểm tra bài cũ - HS: Viết bảng con: mùa mưa, ngựa tía. đọc thầm câu ứng dụng. - GV: Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 16 + 5 18 + 9 B.Bài mới - GV: Giới thiệu bài, hướng dẫn HS nhận diện vần, đánh vần đọc trơn vần, tiếng, từ ngữ. - HS: Tự lập bảng cộng vào giấy nháp. - HS: Đọc từ ngữ ứng dụng theo nhóm. - GV: Gọi một số em đọc thuộc bảng cộng, hướng dẫn làm các bài tập. - GV: Gọi các nhóm thi đọc, đọc cá nhân GV nhận xét cho điểm, hướng dẫn viết bảng con: các vần và từ ngữ. - HS: Làm các bài tập vào vở bài tập. - HS: Viết bảng con. - GV: Gọi HS lên bảng làm các bài tập, chấm bài làm HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng. - GV: Nhận xét chữ viết HS. - HS: Ghi kết quả đúng vào vở C.Củng cố, dặn dò - HS: Lớp trưởng gọi 1,2bạn đọc lại bài. - GV: Gọi 1, 2 em đọc thuộc bảng cộng. Nhận xét giờ học, dặn dò. Tiết 2 I. Mục tiêu Học vần (tiết 2) Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động trạng thái. dấu phẩy - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy -học A. Kiểm tra bài cũ - HS: Lớp trưởng gọi bạn đọc yếu đọc lại bài. - GV: Gọi 1 HS lên bảng điền từ chỉ hoạt động: Thầy Thái...môn toán. Tổ trực nhật... lớp. B.Bài mới - GV: Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng , luyện nói theo chủ đề . - HS: Đọc yêu cầu các bài tập ttong vở bài tập. - HS: Luyện đọc câu ứng dụng trong nhóm. - GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập . - GV: Gọi các nhóm thi đọc, HS đọc cá nhân GV nhận xét cho điểm, hướng dẫn viết vào vở. - HS: Làm các bài tập vào vở bài tập. - HS: Luyện viết vào vở. - GV: Gọi HS lên bảng làm các bài tập, chấm bài làm HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng. - GV: Chấm bài viết HS nhận xét chữ viết. - HS: Ghi kết quả đúng vào vở. C.Củng cố, dặn dò - HS: Gọi 2 bạn đọc lại toàn bài. - GV: Gọi HS nhắc lại bài tập 1,2. Nhận xét giờ học, dặn dò. Tiết 3 I. Mục tiêu Toán Luyện tập - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Làm bài: 1, 2, 3, 5, BT3(dòng 1). + HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. Kể chuyện Người mẹ hiền - Dựa theo tranh minh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. +HS khá, giỏi biết phân vaidựng lại câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập Toán. - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy -học A. Kiểm tra bài cũ - HS: Đặt tính rồi tính trên bảng con: 4 + 1 2 + 3 - GV: Gọi HS kể tiếp nối câu chuyện Người thầy cũ.` B. Bài mới - GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập. - HS: Luyện kể trong nhóm bài mới Người mẹ hiền. - HS: Làm các bài tập vào vở. - GV: Gọi các nhóm thi kể. - GV: Gọi HS lên bảng làm các bài tập, chấm bài làm HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng. - HS: Khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện cho cả lớp nghe. C. Củng cố, dặn dò - HS: Ghi kết quă đúng vào vở. - GV: Nhắc lại một số bài HS chưa hiểu. Nhận xét giờ học, dặn dò. - GV: Gọi HS kể tiếp nối lại câu chuyện . Nhận xét giờ học, dặn dò. Tiết 4 Thể dục Đội hình đội ngũ- thể dục RLTTCB I-Mục tiêu - Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - Phương tiện 1 còi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu (5 phút) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - HS đứng tại chỗ vố tay hát. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. B. Phần cơ bản (20 phút) - Các tổ thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. * Cả lớp ôn dàn hàng, dóng hàng. - Học tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. * Trò chơi “Qua đường lội”. C.Phần cơ bản (5phút) - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. Tiết5 Hát Học hát: Bài Lí cây xanh I- Mục tiêu - Biết đây là bài hát dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II- GV chuẩn bị - Học thuộc bài hát - Tranh phong cảnh Nam Bộ. III- Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp hát lại bài Tìm bạn thân. B. Bài mới - GV giới thiệu bài. - GV hát mẫu. - HS đọc lời ca. - GV dạy hát từng câu cho đến hết bài. - Cho HS luyện hát theo nhóm. - HS hát kết hợp phụ hoạ. C.Củng cố, dặn dò - Cả lớp hát lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học, dặn dò. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Tiết1 NTĐ1 NTĐ2 I. Mục tiêu Học vần Bài33 ôi - ơi - Đọc được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng. - Viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: lễ hội. Toán Luyện tập - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Làm bài:1,3, 4. + HS khá giỏi làm được bài 2,5. II.Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc, luyện nói theo chủ đề trong SGK. - Vở bài tập Toán. III. Các hoạt đông dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - HS: Viết bảng con:oi, ai, nhà ngói, bé gái. đọc thầm câu ứng dụng. - GV: Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng. B. Bài mới - GV: Giới thiệu bài, hướng dẫn HS nhận diện vần, đánh vần đọc trơn tiếng khoá. - HS: Đọc yêu cầu các bài tập. - HS: Luyện đọc trong nhóm các từ ngữ ứng dụng. - GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập. - GV: Gọi các nhóm thi đọc, HS đọc cá nhân nhận xét cho điểm, hướng dẫn viết bảng con: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - HS: Làm các bài tập vào vở BT. - HS: Luyện viết trên bảng con. - GV: Gọi HS lên bảng làm các bài tập, chấm bài HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng. - GV: Nhận xét chữ viết của HS. - HS: Ghi kết quả đúng vào vở. C. Củng cố, dặn dò - HS: Lớp trưởng Gọi 2 bạn đọc lại bài trên bảng. - GV: Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 20. Nhận xét giờ học, dặn dò Tiết2 I. Mục tiêu Học vần (tiết2) Tập làm văn Mời nhờ, yêu cầu, đề nghị.Kể ngắn theo câu hỏi - Biết nói lời mời, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em ( BT2), nói được khoảng4, 5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo) lớp 1 (BT 3). *- Giao tiếp : cởi mở , tự tin trong giao tiếp , biết lắng nghe ý kiến người khác . - Hợp tác. - Ra quyết định . - Tự nhận thức về bản thân. - Lắng nghe phản hồi tích cực . II.Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - HS: Lớp trưởng gọi bạn đọc yếu đọc lại bài. - GV: Gọi 1, 2 HS kể tên các môn học của ngày thứ sáu,thứ hai. B.Bài mới - GV: Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - HS: Đọc yêu cầu các bài tập. - HS: Luyện đọc trong nhóm. - GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập vào vở BT. - GV: Gọi các nhóm thi đọc, HS đọc cá nhân GV nhận xét cho điểm, hướng dẫn HS luyện nói theo chủ đề và luyện viết vào vở. - HS: Làm các bài tập vào vở BT. - HS: Luyện viết vào vở. - GV: Gọi HS lần lượt nói những câu mời , nhờ ,yêu cầu , đề nghị đối với bạn ; Gọi3 cặp đóng vai theo tình huống a,b,c (BT1). GV Gọi một số em trả lời câu hỏi (BT2). HS Lần lượt đọc bài viết , GV và cả lớp nhận xét bổ sung. - GV: Chấm bài viết HS, nhận xét chữ viết. - HS: Ghi câu văn hay vào vở. C. Củng cố, dặn dò - HS: Lớp trưởng gọi 2 bạn đọc lại toàn bài. - GV: Nhận xét giờ, dặn dò. - GV: Gọi HS
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_dinh_thi_trang_quyen_2.doc