Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 17 - Văn Thị Thanh Hiền

Học vần

ĂT , ÂT

I- Mục đích – yêu cầu:

 - Nhận biết cấu tạo vần ăt, ât, tiếng mặt, vật.

 - Phân biệt sự khác nhau giữa các vần để đọc đúng, viết đúng.

 - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng SGK.

 - Nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II- Đồ dùng dạy – học: - Bộ ghép chữ.

 - Tranh minh họa SGK.

III- Các hoạt động dạy - học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - Viết bảng con: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát,chẻ lạt.

 - 2 HS đọc câu ứng dụng.

 2. Dạy học bài mới:

Tiết 1

 2.1. Giới thiệu bài: Buổi sáng thức dậy em thường làm vệ sinh cá nhân đó là việc gì ?

( rửa mặt ) + Từ rửa mặt có mấy tiếng ? (2 tiếng)

 + Tiếng nào các em đã học ? (rửa)

 - Hôm nay chúng ta tiếng: mặt, GV ghi bảng.

 + Tiếng mặt có phần đầu là âm gì ? (m). Vần mới hôm nay chúng ta học: ăt.

 - GV đọc, HS đọc.

 

doc15 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 17 - Văn Thị Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để giữ gìn môi trường trong lành.
 - Nói chủ đề: Những người bạn tốt.
II- Đồ dùng dạy học : - Bộ ghép chữ.
 - Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS viết bảng con: rửa mặt, bắt tay, đôi mắt, đấu vật, mật ong, thật thà. 
 - Dùng bảng chữ đẹp để kiểm tra đọc từ cá nhân.
 - 2 em đọc câu ứng dụng.
 2. Dạy học bài mới: 
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh rút từ khóa: cột cờ. 
 + Từ cột cờ có mấy tiếng ? ( 2 tiếng ) 
 + Tiếng nào các em đã học ? ( cờ ). Hôm nay chúng ta học tiếng cột, GV ghi bảng.
 + Tiếng cột có phần đầu âm gì ? ( c ) . Phần vần đó là vần ôt, vần mới hôm nay chúng ta học. GV ghi bảng, HS đọc lại.
 2.2. Dạy vần: 
 *ôt 
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần ôt: ô trước, t sau.
	-So sánh vần ôt và vần at :
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t .
 Khác nhau : vần ôt có âm bắt đầu bằng ô, vần at có âm bắt đầu bằng a .
	- HS ghép vần ôt.
 b) Đánh vần : ô – tờ - ôt
	- Thêm âm c và dấu nặng để có tiếng mới, HS ghép.
	- HS phân tích tiếng cột , đọc : cờ - ôt – côt – nặng – cột 
	- Luyện đọc trơn : ôt, cột, cột cờ.
 * ơt ( Tương tự )
	- Vần ơt do ơ và t tạo nên 
	- So sánh vàn ơt và vần ôt : 
 Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng t .
 Khác nhau : vần ơt có âm bắt đầu bằng ơ, vần ôt có âm bắt đầu bằng ô.
	- HS ghép vần ơt, Đọc đánh vần : ơ – t –ơt 
	- Thêm âm v và dấu nặng để tạo thành tiếng vợt , HS ghép .
 - Đọc lại : vờ - ơt – vơt – nặng – vợt
	- HS đọc lại toàn bộ : ơ – tờ – ơt
 vờ - ơt – vơt - nặng – vợt
 cái vợt. 
 c) Viết : - GV viết mẫu. Nêu quy trình, nét nối, vị trí dấu. 
 - HS viết bảng con: ơt, cái vợt, ôt, cột cờ. 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng :
	- GV ghi bảng, HS luyện đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần ôt, ơt.
	- Đọc tiếng, từ.
	- GV giải thích : + Cơn sốt: Khi ốm bị sốt, nhiệt độ con người tăng lên.
 + Xay bột : Làm cho hạt gạo, ngô, đổ nhỏ ra.
 + Quả ớt : Làm gia vị, ăn cay.
 + Ngớt mưa : Khi mưa to, tạnh dần, ngớt mưa.
	- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: 
- HS luyện đọc SGK. 
 - Quan sát tranh vẽ gì ? (cây to, không rõ bao nhiêu tuổi, tán lá xòe ra, che mát)
 - HS đọc đoạn thơ.
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không rõ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
 - Tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu, 3 em đọc lại.
 * GV giáo dục HS bảo vệ cây cối là góp phần bảo vệ môi trường trong lành.
 b) Luyện viết : 
- HS viết vở tập viết.
- Thu vở chấm chữa. 
 c) Luyện nói: - HS đọc đề luyện nói : Người bạn tốt.
 + Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất ? Vì sao ?
 + Người bạn tốt giúp em những gì ?
 + Người bạn tốt phải như thế nào ? 
 + Em có thích có nhiều bạn tốt không ? 
 3. Củng cố - dặn dò:
	- 2 HS đọc toàn bài. 
	- Thi tìm nhanh, chỉ nhanh từ.
	- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I- Mục tiêu:
 - Củng cố về cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.
 - Viết các số theo thứ tự cho biết.
 - Xem tranh nêu đề toán rồi giải.
II- Các hoạt động dạy – học: 
 1. GV hướng dẫn HS làm bài :
 Bài 1: HS nêu yêu cầu . Thực hiện nêu kết quả .
 2 = 1 +  6 = 2 +  8 = + 3 10 = 8 + 
 3 = 1 +  6 = + 3 8 = 4 +  10 = + 3
 4 = + 1 7 = 1 +  9 = + 1 10 = 6 + 
 4 = 2 +  7 = + 2 9 = + 3 10 = + 5
 5 = + 1 7 = 4 +  9 = 7 +  10 = 10 + 
 5 = 3 +  8 = + 1 9 = 5 +  1 = 1 + 
 Bài 2: Nêu yêu cầu : Viết . Gọi HS đọc 
 a. 2 , 5 , 7 , 8 , 9
 b. 9 , 8 , 7 , 5 , 2 
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu 
 - Nêu đề toán: 
 a. Có 4 bông hoa , thêm 3 bông hoa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa ? 
 + Bài toán cho ta biết gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn biết có tất cả mấy bông hoa em làm phép tính gì ?
 - Gọi HS lên bảng viết phép tính : 4 + 3 = 7
 b. Có 7 con chim trên cành , bay đi 2 con . Hỏi còn lại mấy con chim ? 
 - Phân tích đề toán, gọi 1 em lên bảng ghi phép tính : 7 – 2 = 5 
 2. Củng cố - dặn dò :
	- Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 17 thaùng 12 naêm 2008
Học vần 
ET , ÊT 
I- Mục đích – yêu cầu : 
 - Nhận biết cấu tạo vần et, êt tiếng tét, dệt.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa 2 vần để đọc đúng, viết đúng.
 - Đọc từ, câu ứng dụng SGK.
 - Nói theo chủ đề: Chợ Tết.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - Bộ ghép chữ .
 - Tranh minh họa SGK .
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng con: cột cờ, số một, xay bột, cái vợt, quả ớt, ngớt mưa. 
 - 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 HS đọc câu ứng dụng.
 2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1 Giới thiệu bài: HS quan sát tranh rút từ: bánh tét, GV ghi bảng.
 + Từ bánh tét có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
 + Tiếng nào các em đã học ? ( bánh ). 
 - Hôm nay chúng ta học tiếng: tét GV ghi bảng. 
 + Tiếng tét có phần đầu âm gì ? ( âm t ).Vần mới hôm nay chúng ta học vần: et
	- GV ghi bảng, HS đọc lại. 
 2.2. Dạy vần:
 * et
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần et: e trước, t sau.
 - So sánh vần et và vần ot: 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.
 Khác nhau: vần et có âm bắt đầu bằng e, vần ot có âm bắt đầu bằng o.
 - HS ghép.
 b) Đánh vần : e – tờ - et
 - Thêm âm t và dấu sắc để có tiếng tét, HS ghép.
 - Đọc đánh vần : tờ - et – tet – sắc – tét.
 - HS đọc trơn : et, tét, bánh tét.
 * êt ( Tương tự )
 - Vần êt được tạo nên: ê và t. 
 - So sánh et và êt:
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t. 
 Khác nhau: vần et có âm bắt đầu bằng e, vần êt có âm bắt đầu bằng ê.
 - HS ghép vần êt , đọc lại : ê – t - êt.
 - Thên âm d và dấu nặng để tạo thành tiếng mới, HS ghép. 
 - Đọc đánh vần : dờ - êt – têt – nặng - dệt.
 - Quan sát tranh rút từ dệt vải, ghi bảng.
 - HS đọc trơn : êt, dệt, dệt vải. 
 c) Viết: - GV viết mẫu : vừa viết vừa nêu quy trình viết. 
 - HS viết bảng con. 
 d) Đọc từ ứng dụng:
 - GV viết bảng, HS đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần et, êt.
 - HS luyện đọc tiếng, từ 
 - GV giải thích : + Nét chữ : Nét tạo thành chữ.
 + Sấm sét : Trời mưa to về mùa hè có sấm sét.
 + Con rết : Con vật có nhiều chân.
 + Kết bạn : Mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau.
 - GV đọc mẫu, HS đọc lại. 
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc : - HS đọc bảng, SGK.
 - GV treo tranh ứng dụng : Tranh vẽ gì ?
 - HS đọc: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. 
 - HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa học: et, êt.
 - Luyện đọc: cá nhân, đồng thanh.
 - GV đọc mẫu, HS đọc lại.
 b) Luyện viết : 
 - HS luyện viết vở TV. Thu bài chấm chữa.
 - Thu vở chấm. 
 c) Luyện nói : - HS đọc đề bài luyện nói : Chợ tết. 
 + Tranh vẽ cảnh gì ?
 + Trong tranh em thấy có những gì và những ai?
 + Họ đang làm gì?
 + Em đã đi chợ tết bao giờ chưa ? 
 + Được đi vào dịp nào ?
 + Em thấy chợ têt như thế nào ?
 + Em có thích chợ tết không ? Vì sao ?
 3. Củng cố - dặn dò :
 - Đọc toàn bộ bài trên bảng, SGK.
 - Chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. 
 - Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau. 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I- Mục tiêu : 
 - Củng cố của mỗi số trong phạm vi 10.
 - Viết các số trong phạm vi 10.
 - Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán.
II- Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng làm bài tập: Điền > < = ?
 6  4 + 2 8 + 1  3 + 6
 6 + 1  7 4 – 2  8 – 3
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
 2. Dạy học bài mới :
 a. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bàiCủng cố của mỗi số trong phạm vi 10. 2 em lên bảng làm.
 a. 4 	 9	 5	8	 2	 10
 + - + - + -
 6 2 3 7 7 8
 b. 8 – 5 – 2 = 10 – 9 + 7 = 9 – 5 + 4 =
 4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = 6 – 3 + 2 =
 10 + 0 – 5 = 7 – 4 + 4 = 8 – 3 + 2 =
 - Cả lớp nhận xét.
 Bài 3: HS nêu yêu cầu. 
 + Muốn biết số nào lớn số nào bé ta làm thế nào ?
	- HS chữa miệng. 
 Bài 4:- HS đọc đề bài .
 - GV ghi tóm tắt : Có : 5 con cá 
 Thêm : 2 con cá 
 Có tất cả : con cá ?
 - HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. 
 - Viết phép tính : 5 + 2 – 7 
 Bài 5: - HS đọc đề : Có bao nhiêu hình tam giác ? ( 8 )
 	Trò chơi : GV phát cho mỗi nhóm 8 tờ bìa dán . đội nào dán nhanh thắng cuộc .
	- Nhận xét giờ học.
Thöù naêm ngaøy 18 thaùng 12 naêm 2008
Học vần 
UT , ƯT
I- Mục đích – yêu cầu : 
 - Nhận biết cấu tạo vần ut, ưt, tiếng bút, mứt.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa 2 vần để đọc đúng, viết đúng.
 - Đọc đúng từ, câu ứng dụng SGK.
 - Nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II- Đồ dùng dạy - học :
 - Bộ ghép chữ, Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS viết bảng con: bánh tét, con rết, nét chữ, sấm sét, kết bạn. 
 - 2 em đọc từ ứng dụng, 2 em đọc câu ứng dụng. 
 2. Dạy học bài mới : 
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài :
 - GV đưa cây bút chì ra giới thiệu : + Đây là cái gì ? ( bút chì )
 + Từ bút chì có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
 + Tiếng nào các em đã học ? ( chì ) . Hôm nay học tiếng bút, GV ghi bảng. 
 + Tiếng bút có phần đầu âm gì ?( b ). Vần mới hôm nay chúng ta học : ut.
 - GV ghi bảng.
 2.2. Dạy vần : 
 * ut
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần ut: u và t 
 - So sánh vần ut và vần et: 
 Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng t .
 Khác nhau : vần ut có âm bắt đầu bằng u, vần et có âm bắt đầu e.
 - HS ghép vần ut.
 b) Đánh vần: u – tờ – ut 
 - Thêm âm b và dấu sắc tạo thành tiếng bút, HS ghép. 
 - Đọc đánh vần: bờ - ut – but – sắc – bút. Đọc từ : bút chì. 
 - Luyện đọc trơn toàn bộ bảng : ut, bút, bút chì.
 * ưt (Tương tự )
 - So sánh vần ut và vần ưt: 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t. 
 Khác nhau: vần ut có âm bắt đàu bằng u, vần ưt có âm bắt đàu bằng ư.
 - HS ghép vần ưt, đọc đánh vần: ư – t - ưt
 - Thêm âm m và đấu sắc để tạo thành tiếng mới, HS ghép.
 - Đọc đánh vần : mờ - ưt – mưt – sắc – mứt. 
 - Đọc trơn : ưt, mứt, mứt gừng. 
 c) Viết : - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 - HS viết bảng con. 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 - GV ghi bảng, HS đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần ut, ưt.
 - GV giải thích: + Chim cút: Là loại chim nhỏ đẻ trứng nhỏ.
 + Sút bóng : Các cầu thủ đá bóng mạnh về đối phương.
 + Sứt răng : Răng bị sứt.
 + Nứt nẻ : Nứt thành nhiếu đường ngang, dọc.
	- GV đọc mẫu, HS đọc lại. 
Tiết 2
 2.3. Luyện tập :
 a) Luyện đọc :
 	- HS đọc phần vần, từ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_17_van_thi_thanh_hien.doc