Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 14 - Văn Thị Thanh Hiền
2.1. Giới thiệu bài:
- Học 2 vần mới: eng, iêng, GV ghi bảng.
- HS đọc theo GV.
2.2. Dạy vần:
* eng
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần eng: e và ng: e đứng trước, ng đứng sau.
- HS tìm, ghép.
- So sánh vần eng và vần ong:
Giống nhau: đều có âm kết thúc đó là âm ng.
Khác nhau: vần eng có âm bắt đầu bằng âm e.
b) Đánh vần từ khóa và tiếng:
- HS đọc: eng, đánh vần: e - ngờ - eng. đọc trơn, eng.
- Thêm âm x trước vần eng và dấu hỏi để tạo thành tiếng xẻng. HS ghép.
- Phân tích tiếng xẻng: có phần đầu âm x, phần vần eng, dấu hỏi trên đầu con chữ e.
- Đọc đánh vần : xờ - eng - xeng - hỏi - xẻng.
+ Tranh vẽ gì ? Rút từ : lưỡi xẻng
đồng bào miền núi. - GV đọc, HS đọc lại. Tiết 2 2.3. Luyện tập: a) Luyện đọc : - GV chỉ bảng HS đọc lại. - Đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp. - GV hướng dẫn đọc câu ứng dụng: HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì ? - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - GV đọc mẫu, HS đọc lại. b) Luyện viết : - HS luyện viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói : - HS đọc đề bài luyện nói : Đồng ruộng + Tranh vẽ gì ? + Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn ? + Trong tranh vẽ bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? + Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác ? + Em ở nông thôn hay thành phố ? Em đã thấy bác nông dân đang làm dưới ruộng chưa ? + Nếu không có bác nông dân chăm chỉ cày cấy làm ra thóc gạo, chúng ta có gạo , ngô, khoai, sắn để ăn không ? + Đối với bác nông dân và các sản phẩm mà bác làm ra , chúng ta phải có thái độ thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay chúng ta học vần gì ? - Vần uông và vần ương có âm kết thúc bằng âm gì ? - Tìm từ, nói câu chứa tiếng có vần mới. - Đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài sau. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I- Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về phép trừ. - Tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 8. - Thực hành tính đúng phép tính trong phạm vi 8. II- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng toán 1 , 32 ngôi sao. III- Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - 2 HS lên bảng thực hiện. GV đọc phép tính và yêu cầu HS đặt tính thực hiện theo cột dọc. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. b. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8: Bước 1: - Thành lập công thức. - Quan sát tranh vẽ và đưa ra bài toán (tình huống) theo tranh. HS thực hiện trên que tính. Mỗi tranh xây dựng nhiều tình huống. - Tìm ra phép tính tương ứng. Bước 2: Hướng dẫn HS học thuộc các phép tính : 8 – 2 = 8 – 6 = 8 – 3 = 8 – 5 = 8 – 4 = 3. Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề toán. - HS làm bài, 4 em lên bảng chữa. - HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm - HS thực hiện, nêu kết quả bài làm của mình. - GV yêu cầu HS quan sát các phép tính ở từng cột tính để khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: GV hướng dẫn HS tính nhẩm, HS lên bảng làm. 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 - HS rút ra nhận xét: 8 trừ 4 cũng bằng 8 trừ 1, rồi trừ 3 và cũng bằng 8 trừ 2, rồi trừ 2. Bài 4: - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh nêu đề toán : a. Có 5 quả , ăn hết 2 quả . Hỏi còn lại mấy quả ? - Gọi HS nêu phép tính : 5 – 2 = 3 b. Có 5 quả, sau khi ăn còn lại 3 quả. Hỏi ăn hết mấy quả ? - HS nêu phép tính : 5 – 3 = 2 3. Củng cố - dặn dò: - HS thi đua nhau đọc bảng trừ trong phạm vi 8. - Dặn đọc bảng trừ làm vở bài tập toán ở nhà. Thöù tö ngaøy 26 thaùng 11 naêm 2008 Học vần ANG , ANH I- Mục đích - yêu cầu: - Nhận biết cấu tạo vần ang, anh, bàng, chanh. - Phân biệt sự khác nhau giữa vần ang và vần anh để đọc, viết đúng các vần ang, anh, các từ: cây bàng, cành chanh. - Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng SGK. - Nói theo chủ đề: Buổi sáng. - Giáo dục HS thấy được ích lợi của cây xanh, có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây. II- Đồ dùng dạy - học: - Bộ ghép vần, tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con: rau muống , luống cày, nhà trường. - 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 em đọc câu ứng dụng. 2. Dạy học bài mới : Tiết 1 2.1. Giới thiệu bài: - Học vần mới: ang, anh, GV ghi bảng. - HS nhắc lại. 2.2. Dạy vần: * ang a) Nhận diện vần - Phân tích vần ang: Gồm có âm a đứng trước, âm ng đứng sau. - HS ghép vần ang, đọc lại. - So sánh vần ang và vần ong: Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng âm ng. Khác nhau: vần ang có âm bắt đầu bằng âm a. b) Đánh vần - HS đọc đánh vần: a - ngờ - ang - Ghép âm b với vần ang và dấu huyền để tạo thành tiếng bàng, HS ghép. + Em vừa ghép được tiếng gì ?(bàng), đọc lại. - GV ghi bảng, phân tích tiếng bàng: có phần đầu âm b, vần ang đứng sau, dấu huyền trên đầu con chữ a. - HS đọc đánh vần: bờ - ang - bang - huyền - bàng. - GV đưa tranh vẽ, HS quan sát TLCH: + Tranh vẽ gì ? - Rút từ khóa : cây bàng, ghi bảng. - Đọc vần và từ khóa: cá nhân, đồng thanh. - HS đọc : a - ng - ang bờ - ang - bang - huyền - bàng cây bàng. *anh (Tương tự) - Vần anh do âm a và nh tạo thành. - So sánh vần ang và vần anh: Giống nhau: đều có âm bắt đầu bằng âm a. Khác nhau: vần ang có âm kết thúc bằng con chữ ng. - HS đọc đánh vần: a – nh – anh - Thêm âm ch trước vần anh để tạo thành tiếng chanh, HS ghép. Phân tích tiếng chanh: âm ch đứng trước vần anh đứng sau. - HS đọc: a - nh - anh chờ - anh - chanh cành chanh. c) Viết : - GV viết mẫu lên bảng các vần và từ: ang, anh, cây bàng, cành chanh. Nối a và ng, b và ang dấu huyền trên a, a và nh, ch và anh. - HS viết bảng con. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng, 4 HS đọc. - GV giải thích: + Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi. + Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu,thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. + Bánh chưng: Loại bánh làm bằng gạo nếp, đỗ xanh, hành, thịt lợn được gói bằng lá dong trong những dịp Tết. + Hiền lành: Tính tình hiền lành trong cách đối xử. - GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, đồng thanh. Tiết 2 2.3. Luyện tập: a) Luyện đọc : - HS đọc phần vần, từ ứng dụng ở bảng lớp. - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu ứng dụng bên dưới? Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? - GV đọc mẫu, HS đọc. b) Luyện viết : - HS luyện viết vở TV: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Thu vở chấm chữa. c) Luyện nói : HS đọc bài luyện nói : Buổi sáng + Tranh vẽ gì ? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố ? + Trong tranh mọi người đang làm gì , đi đâu ? + Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt ? + Buổi sáng nhà em mọi người làm những gì ? + Buổi sáng em làm gì ? + Em thích buối sáng mùa nào ? Vì sao ? + Em thích buổi sáng mưa hay nắng ? Vì sao ? + Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Vì sao? 3. Củng cố - dặn dò : - GV chỉ bảng, HS đọc lại. - Tìm tiếng, từ có chứa vần vừa học. - Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - HS khắc sâu kiến thức: phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8. - Cách tính biểu thức số có đến 2 dấu phép cộng, trừ. - Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. - So sánh các số trong phạm vi 8. II- Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng học toán 1. III- Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại các phép trừ trong phạm vi 8. - 5 em đứng tại chỗ trả lời: 8 – 7 = 8 – 4 = 8 – 5 = 8 – 2 = 8 – 3 = 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : GV ghi đề. b. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK : Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập: Tính nhẩm - HS thực hành, gọi HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét kết quả 2 phép tính: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 - Tính chất giao hoán của phép cộng. - Nhận xét các phép tính : 1 + 7 = 8 ; 8 – 7 = 1 ; 8 – 1 = 7. Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: - GV gọi HS nêu phép tính. - GV cho HS nhận xét các phép tính: 5 + 3 = 8 và 8 - 5 = 3 2 + 6 = 8 và 8 - 2 = 6 để từ đó ghi nhớ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Sau đó HD HS khi biết 5 + 3 = 8 thì có thể điền ngay được số 3 vào ô trống: 8 3 -5 - HS làm bài “Lấy các chữ số trong vòng tròn để thực hiện phép tính ở trên mũi tên sau đó điền kết quả vào ô vuông”. 3 em lên bảng làm. HS làm SGK. - Nhận xét bài làm của bạn. GV ghi điểm. Bài 3: - HS nêu cách thực hiện. Lần lượt từ trái sang phải. - Gọi HS nêu kết quả mỗi em một phép tính. 4 + 3 + 1 = 8 – 4 – 2 = 2 + 6 – 5 = 8 + 0 - 5 = 5 + 1 + 2 = 8 – 6 + 3 = 7 + 3 – 4= 3 + 3 – 4 = Bài 4: - HS nêu đề toán. * Có 8 quả táo trong giỏ, Bé lấy ra 2 quả . Hỏi trong giỏ còn lại mấy quả táo ? - HS nêu phép tính : 8 – 2 = 6 * Có 8 quả táo trong giỏ, sau khi cho đi chỉ còn 6 quả. Hỏi đã cho đi mấy quả? - HS nêu phép tính : 8 – 6 = 2 Bài 5: - HS nêu cách làm , 3 em lên bảng nối . 7 > 5 + 2 8 < 8 – 0 9 > 8 + 0 3. Củng cố - dặn dò: - HS thực hành vở bài tập toán. - Nhận xét giờ học. Thöù naêm ngaøy 27 thaùng 11 naêm 2008 Học vần INH , ÊNH I - Mục đích yêu cầu: - Nhận biết cấu tạo vần inh, ênh, tính, kênh. - Phân biệt sự khác nhau giữa vần inh và vần ênh để đọc, viết đúng các vần, tiếng, từ khóa. - Đọc đúng từ ứng dụng, câu ứng dụng SGK. - Nói theo chủ đề: Máy cày. II - Đồ dùng: - Bộ ghép. - Tranh minh họa SGK. III - Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc từ ứng dụng - Viết bảng con: buôn làng, hiền lành, bánh chưng. - 2 HS đọc câu ứng dụng. 2. Dạy học bài mới: Tiết 1 2.1. Giới thiệu bài: - Học vần inh, ênh, GV ghi bảng. - HS đọc lại. 2.2. Dạy vần: * inh a) Nhận diện vần - Phân tích vần inh (i trước nh sau) - HS ghép vần inh. - So sánh inh và anh: Giống: âm kết thúc nh Khác: inh có âm bắt đầu là i. b) Đánh vần - HS nhìn bảng phát âm: inh - Đọc đánh vần: i - nhờ - inh - Thêm âm t trước inh, dấu sắc tạo tiếng tính. - HS phát âm tiếng tính. - HS phân tích tiếng tính: (t trước, inh sau dấu sắc trên i) - Đọc đánh vần: tờ - inh - tinh - sắc - tính +Tranh vẽ gì? Rút từ ghi bảng: Máy vi tính - HS đọc đánh vần và đọc từ khóa: i - nhờ - inh tờ - inh - tinh - sắc - tính máy vi tính. * ênh ( tương tự ) - Vần ênh được tạo nên ê và nh. So sánh ênh và inh - Ghép vần ênh, đọc đánh vần: ê - nhờ - ênh ca - ênh - kênh dòng kênh. c) Viết: GV viết mẫu. Nêu: nối i và nh, t và inh, dấu sắc trên i, nối ê và nh, k và ênh. - HS viết bảng con. inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh. d) Đọc từ ngữ: - HS đọc: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. - GV giải thích: + Thông minh: Khi 1 bạn học giỏi, hiểu nhanh, tiếp thu tốt thì ta bảo bạn ấy thông minh. + Đình làng: Nơi dân làng tập trun
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_14_van_thi_thanh_hien.doc