Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Văn Thị Thanh Hiền

Học vần

ÔN TẬP

I- Mục đích – yêu cầu:

 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có âm kết thúc bằng âm n.

 - Nhận ra các vần có âm kết thúc bằng âm n đã học.

 - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng.

 - Nghe - hiểu, kể lại truyện kể: Chia phần.

II- Đồ dùng dạy – học :

 - Bảng ôn tập. Tranh minh họa SGK.

III- Các hoạt động dạy - học :

 1. Kiểm tra bài cũ :

 - 2HS đọc bảng: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.

 - HS đọc từ vừa viết, 2 HS đọc câu ứng dụng SGK.

 - Nhận xét ghi điểm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Văn Thị Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng: GV giới thiệu tranh minh họa. HS quan sát. Tranh vẽ gì?
 - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đế chân trời. 
 - Khi đọc hết một dòng thơ, chúng ta phải chú ý điều gì ?
 - GV đọc, HS đoc lại. 
 b) Luyện viết: 
 - HS viết vở tập viết: ong, cái võng, ông, dòng sông.
 - Thu vở chấm chữa. 
 c) Luyện nói: HS đọc đề bài luyện nói: Đá bóng 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Em có thích đá bóng không ? Vì sao ?
 + Em thường xem đá bóng ở đâu ?
 + Em thích đội bóng, cầu thủ nào nhất ?
 + Ai dùng tay bắt bóng mà không bị phạt ?
 + Em thích trở thành cầu thủ đá bóng không ?
 + Em đã bao giờ chơi đá bóng chưa ?
 3. Củng cố - dặn dò:
 - GV chỉ bảng, HS luyện đọc. 
 - Trò chơi: Đi tìm tiếng mới, từ mới. HS thực hiện trên bảng cài.
 - Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
	Toán 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I- Mục tiêu :
 - Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức phép cộng.
 - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng.
 - Thực hành tính cộng trong phạm vi 7.
II- Đồ dùng dạy - học : - 7 con chim, 7 ô tô, 7 que tính. 
 - HS bộ đồ dùng toán. 
III- Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - 2 HS lên bảng làm bài tập. 
 - Điền số tích hợp vào chỗ chấm: 
 4 +  = 6 4 +  = 5
 ...+ 2 = 4 5 -  = 3
 ... + 6 = 6 ... - 2 = 4
 - Cả lớp nhận xét ghi điểm. 
 2. Dạy học bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. 
 b. Hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7:
 Bước 1: Hướng dẫn HS thành lập công thức : 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
	 - GV đính 6 con chim. Có bao nhiêu con chim trên bảng ? ( 6 )
 - Có 6 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi tất cả mấy con chim ?
 - HS: 6 con chim thêm 1 con chim là 7 con chim.
 - HS nêu phép tính , GV ghi bảng : 6 + 1 = 7. HS đọc lại.
	 - Tương tự : 1 + 6 = 7
 + Em có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính ? (bằng 7)
 + Vị trí các số trong phép tính như thế nào ?
 Vậy : 6 + 1 = 1 + 6
 Bước 2: - Hướng dần HS thành lập công thức : 2+ 5 = 7; 5 + 2 = 7 ; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7
	 - HS tự nêu bài toán. Phép tính thích hợp. 
 Bước 3: - HS ghi nhớ bảng cộng.
 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7
 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7
 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7
	 - HS thi đua học thuộc lòng. 
 3. Thực hành : 
 Bài 1: - Bài tập này lưu ý điều gì ? (Viết kết quả thẳng cột)
 - Gọi HS đọc kết quả từng phép tính. 
 6	 2	 4 1 3 5
 + + + + + +
 1 5 3 6 4 2 
 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính 
 - Gọi 4 em lên bảng làm. 
 - GV yêu cầu HS quan sát các phép tính ở từng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số, về kết quả? 
 - HS: Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu, 3 em lên bảng làm, cả lớp nhận xét ghi điểm.
 Bài 4: HS quan sát tranh nêu đề toán. 
 a. Có 6 con bướm ,thêm 1 con bướm nữa . Hỏi có tất cả mấy con bướm ?
 - HS nêu phép tính : 6 + 1 = 7 hoặc nêu bài toán khác để có phép tính : 1 + 6 = 7
 b. Có 4 con chim , thêm 3 con chim nữa . Hỏi tất cả có mấy con chim ?
 - HS nêu phép tính : 4 + 3 = 7 hoặc 3 + 4 = 7
 4. Củng cố - dặn dò:
	- Trò chơi: “ Đi tìm ẩn số”. Cách chơi: GV nói, 6 cộng 1 bằng mấy?, 3 thêm 4 bằng mấy?, 7 bằng 2 cộng mấy?, ...
 - Dặn thực hành vở bài tập toán ở nhà.
	- Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 19 thaùng 11 naêm 2008
Học vần
ĂNG , ÂNG
I - Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được vầng ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
 - Nhận diện vần ăng, âng trong từ, câu ứng dụng, sách báo.
 - Đọc từ ứng dụng: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu và câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
 - Nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II - Đồ dùng: 
 - SGK, bộ ghép chữ. Tranh minh họa SGK.
III - Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 	
 - HS viết bảng con: con ong, vòng tròn, cây thông.
 - 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu ứng dụng.
 2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: - Học 2 vần mới: ăng, âng.
 - HS đọc lại. ăng, âng.
 2.1. Dạy vần:
 * ăng 
 a) Nhận diện vần 
 - Phân tích vần ăng: (ă và ng)
 - Tìm và ghép vần ăng.
 - So sánh ăng và ăn: Giống: bắt đầu bằng o.
 Khác: ong kết thúc bằng ng.
 b) Đánh vần
 - Đọc, đánh vần: GV chỉ HS đọc: á - ngờ - ăng (cá nhân, nhóm)
 - Thêm m vào vần ăng để tạo thành tiếng măng. HS ghép, đọc GV ghi bảng.
 - HS phân tích tiếng măng. m trước, ăng sau.
 - Đọc, đánh vần: mờ - ăng - măng.
 - GV đưa tranh: Các em có biết bức tranh vẽ cây gì không? Rút từ khóa: măng tre. 
 - HS đánh vần và đọc từ khóa: (cá nhân, nhóm, lớp).
	 á - mờ - ăng 
	 mờ - ăng - măng
	 măng tre.
 * âng (tương tự)
 - Vần âng tạo nên â và ng.
 - So sánh âng và ăng: Giống: đều kết thúc bằng ng
 Khác: vần âng bắt đầu bằng â.
 - HS đọc: ớ - ngờ - âng
 - Từ khóa: nhà tầng
 - HS đọc: ớ - ngờ - âng
	 tờ - âng - tâng - huyền - tầng
	 nhà tầng.
 c) Viết: - GV viết mẫu. ă nối ng, m nối ăng, â nối ng, t nối âng, dấu huyền trên â.
 - HS viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
 d) Đọc từ ứng dụng:
 - 4 HS đọc: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
 - GV giải thích: + Rặng dừa: Một hàng dừa dài.
	 + Nâng niu: Nâng trên tay tình cảm yêu quý.
	 + Vầng trăng: Tranh
 - GV đọc mẫu, HS đọc: cá nhân, nhóm.
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: HS đọc bài bảng phần vần, từ câu ứng dụng.
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
 b) Luyện viết: HS viết vở TV. Thu bài chấm chữa.
 c) Luyện nói: HS đọc đề bài luyện nói: Vâng lời cha mẹ.
	+ Tranh vẽ gì? Vẽ những ai?
	+ Em bé trong tranh đang làm gì?
	+ Bố mẹ thường khuyên em điều gì?
	+ Em có thường làm theo lời khuyên đó không?
	+ Khi làm đúng em cảm thấy thế nào?
	+ Muốn trở thành người con ngoan em phải làm gì?
 3. Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng cho HS đọc.
 - HD HS làm vở bài tập Tiếng Việt.
 - Dặn về nhà đọc bài. Xem trước bài sau.
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I - Mục tiêu: 
 - Tiếp tục củng cố kĩ năng phép trừ.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
II - Đồ dùng dạy – học:
 - 7 que tính, 7 con ngỗng, 7 xe ô tô.
 - HS bộ dùng toán.
III - Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 	
 - HS trả lời miệng câu hỏi: “Bảy bằng mấy cộng với mấy?”.
 - Từng HS trả lời.
 2. Dạy học bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng.
 b. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
 - Hướng dẫn HS học phép trừ: 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
 Bước 1: GV gắn 7 con ngỗng. Có tất cả mấy con ngỗng? ( 7 )
	7 con ngỗng, bớt đi một con. Còn lại mấy con?
 - HS: 7 con bớt đi 1 còn lại 6 con.
 - HS nêu phép tính: 7 – 1 = 6
 - HS quan sát đặt bài toán cho phép tính 7 - 6 = ...
 - HS: Có 7 con ngỗng, bớt đi 6 con ngỗng. Hỏi còn lại mấy con ngỗng?
 - HS: 7 con bớt đi 1 còn lại 6 con. 7 – 6 = 1 GV ghi bảng. HS nhắc lại.
 - Cả lớp đọc lại 2 phép tính: 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1.
 Bước 2: HD HS tự thành lập các công thức.
 7 – 2 = 5	7 – 5 = 2
	7 – 3 = 4	7 – 4 = 3
 Bước 3: HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
 7 - 1 = 6 7 - 6 = 1
 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2
 7 - 3 = 4 7 - 4 = 3
 3. Thực hành: 
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Bài tập này sử dụng bảng tính nào và cần lưu ý điều gì? ( bảng tính trừ phạm vi 7 và viết kết quả thẳng cột)
 - HS làm bài. 
	 - HS lên bảng điền kết quả. Nhận xét ghi điểm.
 Bài 2: - Gọi từng HS đứng lên đọc kết quả.
	 - Cả lớp nhận xét.
 Bài 3: Gọi 3 em lên bảng làm. 
	 7 – 3 – 2 = 2	7 – 6 – 1 = 0 	7 – 4 – 2 = 1
	 7 – 5 – 1 = 1	7 – 2 – 3 = 2	7 – 4 – 3 = 0
 Bài 4: HS quan sát và nêu đề toán.
 a. Có 7 quả cam, lấy bớt 2 quả. Hỏi còn lại mấy quả?
	7 – 2 = 5
 b. Có 7 quả bóng. Bay đi 3 quả. Hỏi còn mấy quả?
	7 – 3 = 4
 4. Củng cố dặn dò:
 - Trò chơi: “Tiếp sức”. 2 bảng phụ có ghi các phép tính sau.
 7 - 5 - 1 = 7 - 2 - 4 =
 7 - 4 - 1 = 7 - 2 - 3 =
 7 - 6 - 1 = 7 - 1 - 6 =
 7 - 3 - 3 = 7 - 4 - 3 =
 - Cách chơi: Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 4 em. Điền kết quả tiếp sức. Mỗi em chỉ điền kết quả của một phép tính.
 - Nhận xét giờ học.
Thöù naêm ngaøy 20 thtùng 11 naêm 2008
Học vần 
UNG , ƯNG
I- Mục đích - yêu cầu :
 - HS hiểu cấu tạo vần ung và vần ưng.
 - Đọc , viết vần ung, ưng, bông súng sừng hươu.
 - Nhận diện vần ung, ưng trong các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
 - Đọc được từ ứng dụng: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng và câu ứng dụng SGK.
 - Nói theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo. 	
II- Đồ dùng dạy – học:
 -Bộ đồ dùng TV. 
 - Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS viết bảng con: rặng dừa, phẳng lặng, nâng niu.
 - 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 HS đọc câu ứng dụng SGK. 
 2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: 
 - Học vần ung, ưng. GV ghi bảng. HS đọc. 
 2.2.Dạy vần:
 * ung
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần ung: gồm âm u đứng trước, âm ng đứng sau.
 - HS ghép vần ung. 
 - HS phát âm : ung 
 - So sánh : ung và ong 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng âm ng.
 Khác nhau: vần ung có âm bắt đầu bằng âm u.
 b) Đánh vần
 - HS đọc đánh vần : u – ngờ – ung 
 - Thêm âm s và dấu sắc để tạo thành tiếng súng - HS ghép. 
 - Nêu cấu tạo tiếng súng: Tiếng súng có âm đầu s, vần ung, dấu sắc trên con chữ u.
 - HS đánh vần: sờ - ung - sung - sắc - súng. 
 - GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ bông gì? ( bông súng).
 - Bông súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào?(thêm đẹp đẽ).
 (GV: chúng ta không nên hái hoa và phải biết bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên) 
 - Rút từ : bông súng. 
 - HS đọc: u - ngờ - ung 
 sờ - ung - sung - sắc - súng 
 bông súng.
 * ưng ( Tương tự )
 - Vần ưng tạo nên ư và ng. 
 - So sánh ung và ưng:
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng âm ng .
 Khác nhau: vần ung có âm bắt đầu bằng âm u.
 - HS đọc: ư – ng – ưng, HS ghép vần ưng, sừng. phân tích, đánh vần. 
 - Đọc đánh vần : ư - ngờ - ung 
 sờ - ưng - sưng - huyền - sừng 
 sừng hươu. 
 c) Viết : 
 - GV hướng dẫn viết, nối u với ng, s với ung, ư với ng, s với ưng, dấu huyền trên ư. HS viết bảng con: ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
	- 2 HS đọc: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
 - GV giải thích: + Cây sung: (tranh) Cây to có quả mọc từng chùm trên thân và các cành to

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_13_van_thi_thanh_hien.doc
Giáo án liên quan