Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi

Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT

Bài 51: Ôn tập

I. Mục tiêu:

- Đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n; từ ngữ, câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

- Yêu quý con vật.

- HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật

- Không yêu cầu tất cả hs KC trong mục KC

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Chia phần.

- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc22 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g và tiếng, từ ứng dụng theo mẫu chữ trong vở luyện chữ.
- Rèn kỹ năng viết đúng kỹ thuật, đúng tốc độ các dấu đưa bút theo đúng qui trình viết.
- Say mê luyện viết chữ đẹp.
- HSKT viết tương đối đúng kĩ thuật
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu. HS: Vở luyện chữ.
III. Hoat động dạy -học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Viết: cuồn cuộn, thôn bản.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 3: GV treo các chữ mẫu và y/c HS quan sát và nhận xét.
- Y/c HS đọc bài cần viết.
- GV nêu quy trình viết chữ ghi vần “ong” sau đó viết mẫu trên bảng.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết.
- GV lưu ý HS điểm đặt, điểm nối, điểm dừng.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Các chữ: ông và tiếng, từ ứng dụng hướng dẫn tương tự.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở Luyện chữ.
- Hướng dẫn tương tự như viết bảng con.
- Quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết...
Lưu ý HS chậm+HSKT.
- Thu, chấm một số bài và nhận xét bài viết của HS
5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò.
- Nêu lại các chữ vừa viết.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết vào bảng con.
- Nắm yêu cầu của bài.
- Quan sát và nhận xét.
- Cá nhân, tập thể.
- Theo dõi.
- Nêu quy trình viết.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS viết vở.
- Theo dõi.
__________________________________________
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
 Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết được tên nước,nhận biết được Quốc kì,Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II. Chuẩn bị - Lá cờ
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Kiểm tra bài cũ :
- GV hỏi : Khi chào cờ, các em cần làm gì?
- Khi chào cờ các em không nên làm gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. 
 b. Bài mới.
* Hoạt động 1 : Tập chào cờ
- GV treo cờ lên bảng và nói: Đây là lá cờ Tổ quốc của chúng ta, các em hãy cùng cô hướng về quốc kì để tập chào cờ nhé.
- Thông thường khi chào cờ chúng ta nghe có 3 khẩu lệnh đó là: Nghiêm ; chào cờ- chào! Thôi !
 - GV làm mẫu và giảng giải các thao tác.
 - GV mời 1 em lên đứng trước tập thử tư thế đứng nghiêm.
 - Khi nghe khẩu lệnh nghiêm thì các em phải đứng thẳng, lòng bàn tay áp sát vào đùi, nghe khẩu lệnh “ chào cơ - chào”. Mắt hướng thẳng và tập chung nhìn vào lá Quốc kì, khi nghe khẩu lệnh “thôi” thì các em đứng về tư thế bình thường.
- GV mời 4 HS lên tập chào cờ trên bảng.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, cho mỗi nhóm tập chào cờ 2 lần.
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV cho cả lớp tập đứng chào cờ.
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 2: Thi “chào cờ”
 - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- GV và HS dưới lớp theo dõi, nhận xét phân thắng thua.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Vẽ và tô màu vào Quốc Kì. 
 - GV gắn lên bảng bài vẽ mẫu, hướng dẫn HS vẽ và tô màu. 
 + Lá cờ có nền màu gì?
 + Ở giữa lá cờ có hình gì ?
 Vậy để tô màu lá cờ em phải cần mấy màu ?
 + Màu đỏ tô ở đâu ? màu vàng tô ở đâu ?
- GV quan sát lớp giúp đỡ HS+HSKTđể các em hoàn thành sản phẩm
- GV nhận xét một số bài.
3. Củng cố – dặn dò:
+ GV hướng dẫn HS đọc hai câu thơ cuối bài.
GV kết luận:
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Đi học đều và đúng giờ.
- GV nhận xét giờ học. 
 - HS trả lời.
 - HS lắng nghe.
- HS : 2 em nhắc lại tên bài.
- HS 1 em lên tập thử tư thế đứng nghiêm. 
- HS nghe và quan sát từng thao tác của GV.
- HS: 4 em lên tập chào cờ trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời.
 - HS: vẽ và tô màu lá cờ Việt Nam vào vở bài tập đạo đức. 
- HS lắng nghe.
 __________________________________________
Buổi chiều
Đ/c La soạn giảng
________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014
Buổi sáng GV chuyên soạn, giảng
__________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
  Bài 54 : ung, ưng
I. Mục tiêu: 
- HS đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu; đọc từ và câu ứng dụng
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.( Nói 2-4 câu)
- HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật
-Giảm từ 1 -3 câu hỏi phần luyện nói
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài: ăng, âng.
- Đọc SGK.
- Viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới 
- Ghi vần: ung và nêu tên vần.
- Theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- Cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “súng” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “súng” trong bảng cài.
- Thêm âm s đằng trước, thanh sắc trên đầu âm ‘u’.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Bông súng.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thê.
- Vần “ưng”dạy tương tự.
- HS tìm từ mở rộng.
* Giải lao
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: vui mừng.
5. Hoạt động 5: Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Vần “ung, ưng”, tiếng, từ “bông súng, sừng hươu”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu.
- Mặt trời, mưa, sấm.
- HS đọc.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: rụng.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
*Giải lao
5. Hoạt động 5: Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- Cảnh núi rừng
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- HS nói câu về chủ đề.
6. Hoạt động 6: Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Quan sát, hướng dẫn HS +HSKTviết bài.
- Tập viết vở.
7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò.
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: eng, iêng.
 __________________________________________
Tiết 3: TOÁN ( dạy bù thứ 5)
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7, cộng, trừ với "0"
- Làm tính cộng, trừ thành thạo, biết viết phép tính thích hợp với tình huống.
- HSKT làm được bài
II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 5.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Tính: 7 – 4 =
- Làm bảng con
 4 + 3 =
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tự làm rồi đổi bài chéo cho nhau để chữa
Chốt: Cách viết kết quả?
- Hoạt động cá nhân
- Các số viết thẳng cột.
Bài 2: Cho HS làm bảng con.( Cột 1, 2)
Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả?
- Làm bảng con, sau đó chữa bài.
- Không thay đổi.
Bài 3: Ghi bảng: 2+ =7, em điền số nào vào ô trống? vì sao ( Cột 1, 3)
- số 5 vì 2 + 5 = 7.
- Tự làm phần còn lại và chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài. Cột 1,2
- Tính sau đó điền dấu và chữa bài.
Bài 5:
- HS tự nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp
- Gọi HS nêu đề toán khác?
- Viêt phép tính phù hợp với đề toán của bạn.
- Viêt phép tính khác.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò 
- Đọc lại bảng cộng, trừ 7.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép cộng phạm vi 8.
 ________________________________________________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
Hoạt động tập thể trường
Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 
 ________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Buổi sáng	
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT Tuần 11: Nền nhà, nhà in, cá biển,
 yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn kiếu chữ thường, cỡ vừa theo mẫu trong vở tập viết.
- Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn; đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
- HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoat động dạy -học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Hôm trước viết bài chữ gì?
- Y/c HS viết: chú cừu, rau non, thợ hàn.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 3: GV treo các chữ mẫu “ nền nhà”và y/c HS quan sát và nhận xét.
- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết.
- GV lưu ý HS điểm đặt, điểm nối, điểm dừng.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Các chữ: nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dâyhướng dẫn tương tự.
- Gọi HS đọc lại bài vừa viết.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô vở tập viết. 
- Hướng dẫn tương tự như viết bảng con.
- Quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết...
Lưu ý HS chậm.
- Thu, chấm một số bài và nhận xét bài viết của HS
5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò.
- Nêu lại các chữ vừa viết.
- Nhận xét giờ học.
- HS 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_t.doc
Giáo án liên quan