Giáo án điện tử Lớp 1 - Lương Thị Trường An

Bài : Nhiều hơn. Ít hơn

I/ Mục tiêu:

- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.

II / đồ dùng dạy học

 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.

 - Các tranh ở trang 6 SGK và một số nhóm đồ vật cụ thể.

III/ Các hoạt động dạy học:

 1 Kiểm tra bài cũ: Tiết học đầu tiên

- GV yêu cầu HS lên kể tên các ĐDHT cần thiết để học Toán.

- Gọi HS khác nhận xét – GV nhận xét.

 

doc42 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Lương Thị Trường An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iấy đã biết tiết kiệm tiền cho bố mẹ.
HS lắng nghe, ghi nhận
CHIỀU
THỰC HÀNH TV
BÀI:E
I .MỤC TIÊU :
	- Củng cố âm e đã học. Đọc to tiếng có âm e.
	- Rèn cho HS kỹ năng đọc rõ ràng, phát âm chuẩn.
	- Học sinh hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	- Sách, bảng, bộ đồ dùng và sách TH Tiếng việt 
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Luyện đọc trên bảng lớp.
a) Đọc âm.
- GV yêu cầu HS nêu tên âm và tên các chữ cái ghi âm đã học. 
- Tìm tiếng có âm e : sẻ, ve, té, mẹ, xe
- GV cùng HS nhận xét.
- GV ghi các từ vừa ghép lên bảng
2. Đọc tiếng sách TH :
- GV yêu cầu HS mở sách TH. Đọc các tiếng ứng dụng.
- GV cùng HS nhận xét chỉnh sửa phát âm.
3. Bài tập:
- Hướng dẫn HS làm bài sách TH
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu tên âm và tên các chữ cái đã học.
- HS lên bảng đọc tên âm và tên chữ cái
- HS luyện đọc cá nhân 
- Sử dụng bộ đồ dùng và sách TH
- HS luyện đọc cá nhân
- HS làm bài - chữa bài
Linh hoạt
Các nét cơ bản
I/Mục tiêu:
-HS đọc được tên các nét cơ bản.
- Viết đúng cấu tạo nét.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu các nét cơ bản.
III/Các hoạt động dạy-học
-Gv viết lên bảng các nét cơ bản sau đo hướng dẫn Hs cách đọc tên từng nét.
-Gọi hs đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
* Nét ngang: _
* Nét sổ: |
* Nét xiên trái : \
* Nét xiên phải :/
* Nét móc xuôi:
* Nét móc ngược:
* Nét móc hai đầu :
* Nét cong hở phải 
* Nét cong hở trái: 
* Nét cong kín :
* Nét khuyết trên:
* Nét khuyết dưới:
* Nét thắt:
GV nghe, sửa sai cho Hs.
-GV hướng dẫn HS viết vào vở.
-chấm bài, sửa sai cho HS.
Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày dạy: 20/8/14
Toán Tiết dạy: 2
TPPCT: 02
Bài : Nhiều hơn. Ít hơn 
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II / đồ dùng dạy học
	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
	- Các tranh ở trang 6 SGK và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ: Tiết học đầu tiên
- GV yêu cầu HS lên kể tên các ĐDHT cần thiết để học Toán.	
- Gọi HS khác nhận xét – GV nhận xét.
2 Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
 - GV cầm một số thìa (4 cái thìa) rồi đặt một số cốc lên bàn (5 cái cốc) và nói: 
 - GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi: Còn cốc nào chưa có thìa? 
 - GV nêu:
 - HS nhắc lại:
 - GV nêu tiếp:
 - HS nhắc lại:
3.GV HD HS cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
 + GV nêu: 
 + HS thực hành theo từng hình vẽ của bài học, rồi nêu kết quả so sánh:
4. Chơi trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
 + GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
 + Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
III/ Củng cố - Dặn dò:
	- HS nhắc lại cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng.
	- Dặn dò : Ôn lại bài.
Nhiều hơn, ít hơn
- Có một số cốc và một số thìa.
- Còn cốc thứ năm chưa có thìa.
- Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: “Số cốc nhiều hơn số thìa”.
- “Số cốc nhiều hơn số thìa”
- Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: “Số thìa ít hơn số cốc”.
- “Số thìa ít hơn số cốc”
- Ta nối một  chỉ với một
- Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
- “Số nút chai nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút chai”
- “Số cà rốt ít hơn số con thỏ, số con thỏ nhiều hơn số cà rốt”
- “ Số nắp nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số nắp”
- “Số phích cắm ít hơn số ổ điện, số ổ điện nhiều hơn số phích cắm”
VD: 
 - “Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái”.
 - “Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút”.
Học vần Tiết dạy: 3-4
PPCT:5-6
Bài : e
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được chữ và âm e
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.	
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Giấy ô li có viết chữ e(phóng to)
	- Tranh, ảnh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve; phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS.
III/ Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
 1/GV giới thiệu:
	- Đây là bài mở đầu trong sách Tiếng Việt 1, tập một.
	- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
 2/Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- GV nói: 
- GV chỉ chữ e – HS phát âm: e
2.Dạy chữ ghi âm:
 a)Nhận diện chữ :
- GV viết chữ e và nói: l
 b) Nhận diện âm và phát âm:
- GV phát âm mẫu
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm âm e nhiều lần.
- GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS
 c) H. dẫn viết chữ trên bảng con:
- GV viết mẫu. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ.
- HS viết vào bảng con chữ e.
- GV lưu ý HS các vị trí: đầu, chỗ thắt và kết thúc của chữ e.
- GV nhận xét.
- Các tranh vẽ: bé, me, xe, ve
- bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- Chữe gồm một nét thắt
e e e 
Tiết 2
3.Luyện tập :
 a)Luyện đọc :
+ HS lần lượt phát âm âm e
+ GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
+ HS đọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân.
 b)Luyện viết :
+ HS tập tô chữ e trong vở Tập viết.
+ GV nhắc HS cách cầm bút, cách để vở, cách ngồi đúng tư thế.
 c)Luyện nói :
+ GV gợi ý: 
-Quan sát tranh, các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? 
 - Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? 
 - Các bức tranh có gì là chung?
+ GV nêu:
 III/Củng cố - Dặn dò :
	- GV chỉ bảng – HS theo dõi và đọc.
	- HS tìm chữ vừa học ( trong SGK, các tờ báo hoặc văn bản in)
	- Dặn dò : Ôn lại bài – Xem trước bài 2.
 - Tranh vẽ các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của học sinh.
 - Các bạn nhỏ đều học.
+ Học rất cần thiết nhưng cũng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. 
CHIỀU
THỰC HÀNH TOÁN
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
*Nội dung:
	- GV cho HS làm bài vào vở thực hành Toán (trang 9):
	Bài 1: HS so sánh rồi nêu kết quả so sánh:
	Hình 1: Số sách nhiều hơn số bút, số bút ít hơn số sách.
	Hình 2: Số thỏ ít hơn số cà rốt, số cà rốt nhiều hơn số thỏ.
	Bài 2: Tô màu hình vuông
	Bài 3: Tô màu hình tròn
	Bài 4: Nối (theo mẫu) 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
	- GV tổ chức chơi trò chơi: Nhận dạng hình vuông, hình tròn.
***********************************************************************
THỰC HÀNH TV
ÔN TẬP ( Tiết 2 )
	I. MỤC TIÊU :
	- Củng cố âm b, bé đã học. Đọc to tiếng có âm b, bé.
	- Rèn cho HS kỹ năng đọc rõ ràng, phát âm chuẩn.
	- Học sinh hứng thú học tập.
	 II. CHUẨN BỊ:
	- Sách, bảng, bộ đồ dùng và sách TH Tiếng việt 
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Luyện đọc trên bảng lớp.
a) Đọc âm:
- GV yêu cầu HS nêu tên âm và tên các chữ cái ghi âm đã học: bún, bánh, bi, ba, bố, bảo,bảng.
2. Đọc tiếng sách TH :
- Tìm tiếng có âm b : bò,banh,bàn,bầu 
- GV cùng HS nhận xét.
- GV ghi các từ vừa đọc lên bảng
- GV yêu cầu HS mở sách THquan sát tranh và đọc tên tranh có âm b.
- GV cùng HS nhận xét chỉnh sửa phát âm.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu tên âm và tên các chữ cái đã học.
- HS lên bảng đọc tên âm và tên chữ cái
- HS luyện đọc cá nhân 
- Sử dụng bộ đồ dùng và sách TH
- HS luyện đọc cá nhân
- HS làm bài - chữa bài
KÈM HS YẾU TV
BÀI:e
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được chữ và âm e
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
*Nội dung:
	- GV hướng dẫn HS viết chữ e vào bảng con.
	- HS viết bài vào vở Luyện chữ em viết đúng, viết đẹp.
	- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
	- GV cho HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: b, e, be
	- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
********************************************************************
NGÀY SOẠN: 17/8/2014
NGÀY DẠY: 21/8/2014
TOÁN Tiết dạy: 1
PPCT: 3
Bài : Hình vuông . Hình tròn
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa ( hoặc nhựa) có kích thước, màu sắc khác nhau.
	- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ: Nhiều hơn, ít hơn
	- GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau – Gọi HS so sánh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
	- Gọi HS khác nhận xét – GV nhận xét
 2/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu hình vuông:
 - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói:
 - HS nhắc lại:
 - Cho HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt trên bàn học.
 Gọi HS giơ hình vuông và nói:
 - HS xem các hình ở trang 7 SGK và nêu tên các vật có dạng hình vuông
3.Giới thiệu hình tròn: 
 - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho HS xem và nói:
 - HS nhắc lại:
 - Cho HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tròn đặt trên bàn học. Gọi HS giơ hình tròn và nói:
 - HS xem các hình ở trang 7 SGK và nêu tên các vật có dạng hình tròn:
4.Thực hành:
* Bài 1: Cho HS dùng bút chì màu để tô màu các hình vuông.
* Bài 2: Cho HS dùng bút chì màu để tô màu các hình tròn.
* Bài 3: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu (hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau)
 3/ Củng cố, dặn dò:
	- GV cho HS chơi trò chơi: “Tìm hình vuông”, “Tìm hình tròn” trong một tranh vẽ sẵn hoặc trong các hình mà GV đặt lên bàn.
	- Dặn dò: Tìm các vật có mặt là hình vuông hoặc hình tròn.
Hình vuông, hình tròn
- Đây là hình vuông.
- “Hình vuông”
- “Hình vuông”
- Khăn mùi xoa,viên gạch lát nền nhà.
- Đây là hình tròn.
- “Hình tròn”
- “Hình tròn”
- Bánh xe, cái mâm.
1.Tô màu: 
2. Tô màu:
3. Tô màu:
HỌC VẦN Tiết dạy: 2-3
PPCT: 7-8
Bài : b
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết được chữ và âm b.
	- Đọc được: be
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Giấy ô li có viết chữ b (phóng to)
	- Tranh, ảnh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
	- Tranh, ảnh minh hoạ phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ chơi.
III/ Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc chữ e
- Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve
2/Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- HS thảo

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_luong_thi_truong_an.doc
Giáo án liên quan