Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 19 - Trần Mai
TẬP ĐỌC
$37: BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
-Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng , sức khoẻ của bốn cậu bé
-Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
*KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
-Tập truyện cổ dân gian Việt Nam.
nhËn biÕt: - KÝ - l« - mÐt vu«ng lµ ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch. - §äc ®óng ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch - Bíc ®Çu biÕt chuyÓn ®æi tõ km2 sang m2 vµ ngîc l¹i. B. §å dïng d¹y - häc: - Vë bµi tËp to¸n 4. C. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. æn ®Þnh: 2. Bµi míi: - Nªu b¶ng ®¬n vÞ ®o ®é dµi? - Nªu b¶ng ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch? - So s¸nh sù kh¸c nhau? Bµi 1 (Trang 9)ViÕt sè hoÆc ch÷ thÝch hîp vµo chç trèng. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 2(trang 9) ViÕt sè thÝch hîp vµo mçi chç chÊm . 9m2 = ..dm2 600dm2 = m2 4m225dm2 = .dm2 524m2 =.dm2 3km2 = ..m2 5 000 000m2 =.km2. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 3(trang 9) - Gäi HS ®äc ®Ò bµi. - HD – HS nªu c¸ch lµm. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 4(trang 9) §iÒn dÊu (x) vµo « ®óng - GV nhËn xÐt chÊm bµi theo tæ. 3.Cñng cè: 345m2 =..dm2; 4km2 =..m2 ; 6 000 000m2 =km2. 4.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi. - km ,hm ,dam , m ,dm ,cm ,mm - km2 ,hm2 ,dam2 , m 2 ,dm 2 ,cm2 ,mm2 - HS nªu. - Häc sinh c¶ líp tù lµm bµi råi ch÷a bµi - 2 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - 3 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - HS c¶ líp ch÷a bµi. - 2 HS ®äc ®Ò bµi.c¶ líp ®äc thÇm ®Ò bµi. - HS nªu c¸ch lµm. - Häc sinh c¶ líp lµm bµi ra nh¸p. 1 em lªn b¶ng lµm bµi. - Häc sinh tù lµm bµi. Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014 TẬP ĐỌC $38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầuđọc diễn cảm một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và đánh giá từng HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Mọi người trên trái đất đều được sinh ra từ trời và từ con người mà mọi vật đã được sinh ra . Bài " Chuyện cổ tích loài người " sẽ cho các em biết thêm điều đó . b) Luyện đọc: -Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu / và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bể bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài " / trước nhất .. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài thơ với giọng chậm , dàn trải dịu dàng chậm hơn ở câu kết bài . *Nhấn giọng ở những từ ngư õ: trước nhất , toàn là , sáng lắm , tình yêu , lời ru , biết ngoan , biết nghĩ , thật to ... c) Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên ? +Khổ 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính khổ 1. -Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời ? +Khổ 2 có nội dung chính là gì? -Ghi ý chính khổ 2. -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ? - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ? -Đó cũng chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại . -Ghi ý chính khổ 6 và 7 . -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4. -Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? + GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người , với trẻ em . Trẻ em cần được yêu thương , dạy dỗ , chăm sóc . Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em . Mọi vật , mọi người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến , giúp đỡ trẻ em . -Ghi ý chính của bài. d) Đọc diễn cảm: -Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc diễn cảm từng khổ thơ . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. -Nhận xét và đánh giá từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát, lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Khổ 1: Trời sinh ra đến ngọn cỏ. +Khổ 2: Mắt trẻ conđến nhìn rõ. +Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ đến chăm sóc. +Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ . +Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất +Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo . +Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất . -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ./ Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em , cảnh vật trống vắng , trụi trần , không dáng cây , ngọn cỏ . + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất . -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ . + 1 HS nhắc lại . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . +Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , trẻ cần bế bồng , chăm sóc . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ . + Thầy dạy trẻ học hành . -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em . + Lắng nghe . - 2 HS nhắc lại -7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . TOÁN $93: HÌNH BÌNH HÀNH I./MỤC TIÊU : Giúp HS: -Nhận biết hình bình hành.v àmột số đặc điểm của hình bình hành. * ĐC : HS l àm BT 1,2. HS kh á, gi ỏi l àm c ả BT 3 II./ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -GV vẽ sẵn vào bảng phụ (hoặc giấy khổ to) các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác, hình bình hành. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 1 của tiết 92. -GV nhận xét và đánh giá HS 2. Dạy học bài mới: a) GTB b) Giới thiệu hình bình hành -GV cho HS quan sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bằng hình bình hành ABCD, giới thiệu đây là hình bình hành . -Đặc điểm của hình bình hành -GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK/ 102 -GV: Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD. KL: -Các cạnh song song với nhau là : AB song song với DC; AD song song với BC. -GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành. -GV giới thiệu :+ hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC; AD = BC + Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện. -GV hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau ? -GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành . -GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành. c) Luyện tập Bài 1 : -GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. -GV: Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ? KL: Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành. Bài 2 : - Vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. -GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ. - Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song ,bằng nhau ? KL: -Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau YC HS yếu hoàn thành 2 BT trên . HS khác làm BT3 Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành . -GV cho 1 HS vẽ trên bảng lớp, GV kiểm tra bài vẽ trong vở của một số HS -GV nhận xét bài làm của HS . 3. Củng cố, dặn dò : -Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà mỗi em cắt sẵn một hình bình hành và mang kéo để chuẩn bị cho giờ học sau . -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . -HS lắng nghe -HS quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành. -HS quan sát hình theo yêu cầu của GV. -HS tìm và nêu -HS đo và rút ra nhận xét -Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -HS phát biểu ý kiến . -HS quan sát và tìm hình . -HS quan sát hình và nghe giảng. . -HSTL -1 HS đọc đề bài trước lớp. -HS vẽ hình như SGK vào vở bài tập. -HS vẽ, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. TẬP LÀM VĂN $37:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm vững hai cách mở bài: (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sgk,4 tờ giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) . -Nhận xét chung. +Đánh giá từng học sinh . + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1hs đọc đề bài. -Yc hs thảo luận điểm giống nhau và khác nhau ở các cách mở bài. Gv nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em , đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và đánh giá những HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : -Tả c
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_19_tran_mai.doc