Giáo án Địa lý 9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
3.Thái độ Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc Việt Nam.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ dân cư Việt Nam. H 1.1 & 1.2 Sgk
- Sưu tầm Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
III. Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
GV: Giới thiệu bài mới
p - Trồng trọt: Cả diện tích và tổng sản lượng đứng sau ĐB Sông Cửu Long, nhưng là vùng có trình độ thâm canh cao. + Năng suất lúa dẫn đầu cả nước 56,4 tạ/ha (2002) + Phát triển các loại cây ưa lạnh, có cơ cấu cây trồng đa dạng, đạt hiệu quả kinh tế cao. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương. - Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% (2002), chăn nuôi bò nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển. 3. Dịch vụ - Hoạt động dịch vụ của vùng phát triển. + Giao thông vận tải rất sôi động. + Bưu chính viễn thông phát triển mạnh + Ngành du lịch phát triển mạnh nhờ có nguồn tài nguyên đa dạng. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm - Hà Nội, Hải phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất . - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng 4. Củng cố- Dặn dò: - Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng ĐB Sông Hồng? - Nêu tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở vùng ĐB Sông Hồng? - Chứng minh rằng vùng ĐB có những điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ. - Xem lại cách vẽ các loại biểu đồ đã học TUẦN 12 Ngày soạn: 7/11/2013 Tiêt 24 Ngày dạy : 8/11 /2013 Bài 22: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng luơng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ tăng năng suất. 2. Kĩ năng - Xử lí bảng số liệu và vẽ biểu đồ. - phân tích mối quan hệ nhân quả. 3. Thái độ - Khai thác tài nguyên một cách hợp lí để phát triển kinh tế. II.Phương tiện dạy học - Biểu đồ mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng luơng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở vùng đồng bằng sông Hồng III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: CH: Phân tích những điều kiện tự nhiên tạo cho vùng đồng bằng sông Hồng phát triển ngành nông nghiệp. 3.Bài thực hành 1.Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (Từ 1995-2002) GV: Hướng dẫn HS vẽ BĐ ba đường trong cùng một hệ trục toạ độ: + Vẽ hệ trục toạ độ tương ứng, trục tung thể hiện độ lớn của ba đối tượng lưu ý giới hạn số liệu lớn nhất là 150 và bé nhất là 0 ( Có thể lấy điển gốc 0 hoặc 100 đều được). Trục hoành thể hiện thời gian lưu ý về khoảng các các năm , thời điểm đầu tiên là năm 1995 + Vẽ từng đường trong ba đường, tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. + Xác định các điểm mốc của từng đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. GV: Gọi HS xác định yêu cầu bài tập. - Đọc và xử lý số liệu trên bảng 22.1 Sgk tr 80 2. Bài tập 2: Dựa vào BĐ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết: a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong xản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng. Điều kiện tự nhiên Điều kiện KT-XH Thuận lợi - Đất phù sa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Khí hậu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Thuỷ văn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Số dân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Chính sách nông nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Cơ sở hạ tầng nông thôn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khó khăn - Diện tích có xu hướng giảm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Thời tiết thất thường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . - Sự ô nhiễm môi trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Số dân quá đông. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất ở đồng bằng Sông Hồng. - Trong điều kiện thời tiết có mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh của vùng đều trồng trọt các loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như ngô đông có năng suất cao ổn định điện tích ngày càng mở rộng, nguồn lương thực, thực phẩm, nguồn thức ăn cho gia súc, giải quyết lương thực thực phẩm cho vùng và một phần xuất khẩu. c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới sự đảm bảo lương thực của vùng. Do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Cho nên cùng với sản xuất nông nghiệp bình quân lương thực đạt trên 400kg/người. Đồng bằng Sông Hồng đã bắt đầu tìm thị trường để xuất khẩu lương thực. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tóm tắt lại phương pháp vẽ biểu đồ - Nhận xét đánh giá tiết thực hành - Về nhà xem lại cách thức vẽ các loại biểu đồ đã học. TUẦN 13 Ngày soạn: 10/11/2013 Tiêt 25 Ngày dạy : 11, 13/11/2013 BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội vùng Bắc Trung Bộ. - Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ CN hoá hiện đại hoá đất nước. 2. Kĩ năng: - Biết đọc biểu đồ, lược đồ khai thác kiến thức - Biết vận dụng tính tương phản trong không gian lãnh thổ . 3. Thái độ: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí II. Phương tiện dạy học Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. Một số tranh ảnh về vùng BTB III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: CH: (không) 3. Bài mới GV: Tự giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 GV: Treo Lược đồ vùng Bắc Trung Bộ. CH: Quan sát LĐ kết hợp H 23.1 tr 82 Sgk xác định vị trí của vùng? Yêu cầu HS lên xác định giới hạn lãnh thổ của vùng? CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng đối với sự ? phát triển KT-XH? Hoạt động 2 CH: Quan sát bản đồ tự nhiên vùng BTB kết hợp LĐ H 23.1 tr 82 Sgk và kiến thức đã học lớp 8, hãy cho biết? Đặc điểm chung về địa hình của vùng Bắc Trung Bộ? CH: Dải núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ. CH:Bắc Trung Bộ có sự khác biệt về khí hậu giữa phía bắc và phía nam dải Hoành Sơn như thế nào CH:Với kiến thức đã học ở lớp 8 và sự hiểu biết của bản thân hãy nêu những thuận lợi và khó khăn Bắc Trung Bộ. Hoạt động 3 CH: Quan sát bảng 23.1 Sgk hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động KT giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ? CH: Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét về sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước. CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn dân cư xã hội? I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. - Phía Bắc tiếp giáp Đồng bằng Sông Hồng và vùng Tây bắc thuộc vùng TD MNPB. - Phía Nam tiếp giáp vùng Nam Trung Bộ - Phía Đông là biển Đông - Phía Tây tiếp giáp Lào * Ý nghĩa: Cầu nối giữu Bắc và Nam, nối các nước láng giềng ra biển. II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hoá giữa phía Bắc và phía Nam Hoành sơn, từ Đông sang Tây (tỉnh nào củng có núi đồi, đồng bằng, biển) - Thuận lợi có một số tài nguyên quan trọng: + Rừng, khoáng sản tập trung phía bắc dải Hoành Sơn ( thiếc, crôm, Sắt, Đá vôi, Cao lanh-sét, gỗ quý lâm sản) + Du lịch tập trung phía nam (Phong Nha-Kẻ Bàng, Bạch Mã . .) - Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra (Bảo, lũ, hạn hán, gió tây nam khô nóng cát bay.) III. Đặc điểm dân cư xã hội - Số dân 10,3 triêụ nguời (năm 2002) - Thành phần 25 dân tộc sinh sống - Phân bố không đều tập trung ven biển, thưa vắng phía tây - Mật độ 195 người/km2 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,5% cao hơn cả nước. - Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu ranh với thiên nhiên. - Khó khăn : Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật cón hạn chế. 4. Củng cố - Dặn dò: - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? - Sự phân bố dân cư vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì? -Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 Sgk T 85 và soạn tiếp bài 24: Vùng BTB (tt) TUẦN 13 Ngày soạn: 14/11/2013 Tiêt 26 Ngày dạy : 15/11/2013 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được Bắc Trung Bộ còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước nhiều triển vọng lớn. - Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. 2. Kĩ năng - Đọc phân tích biểu đồ và lược đồ, sưu tầm số liệu - Khai thác kênh hình và kênh chữ. 3. Thái độ - Ý thức khai thác các tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả nhất, đăc biệt là nông lâm kết hợp. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ KT Bắc Trung Bộ - BĐ Du lịch Việt Nam III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: CH: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xả hội? 3. Bài mới: GV: Tự giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 CH: Quan sát biểu đồ H 24.1 SGK tr 86 cho nhận xét về mức độ đảm bảo lương thực của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ. CH: Với những kiến thức đã học cho biết những khó khăn lớn trong sản xuất nông nghiệp vùng kinh tế Bắc Trung Bộ? CH: Để khắc phục những khó khăn trên nhân dân trong vùng đã khai thác phát triển nông nghiệp dựa vào những thế mạnh nào? CH: Quan sát H24.3 Sgk Tr 87 xác định các vùng nông lâm kết hợp. Hoạt động 2 CH: Dựa vào biểu đồ H 24,2 Sgk tr 86 nêu nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất CN ở Bắc Trung Bộ CH: Đọc trên lược đồ H 24.3 các vùng khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu
File đính kèm:
- dia.doc